Cây Cúc Hoa Vàng - Chrysanthemum indicum L

Cây Hoa cúc còn tên khác là kim cúc, hoàng cúc, dã cúc, cam cúc, cúc vàng nhỏ, khổ ý, bioóc kim (Tày). Tên khoa học: Chrysanthemum indicum L. Loại dược liệu này có thuộc tính chống oxy hóa và kháng khuẩn, có tác dụng chữa và phòng nhiều bệnh.

Oct 14, 2020 - 09:25
 0  86
Cây Cúc Hoa Vàng - Chrysanthemum indicum L
Hoa cúc còn tên khác là kim cúc, hoàng cúc, dã cúc, cam cúc, cúc vàng nhỏ, khổ ý, bioóc kim (Tày). Tên khoa học: Chrysanthemum indicum L.

Cây Cúc Hoa Vàng - Chrysanthemum indicum L

Tên khác: Kim cúc, Hoàng cúc, Dã cúc, Cam cúc, Cúc vàng nhỏ, Khổ ý, Bioóc kim (Tày).

Tên khoa học: Chrysanthemum indicum L.

Tên đồng nghĩa: C. procumbens Lour., C. sabinii Lindl., Matricaria indica (L.) Desr., Pyrethrum indicum (L.) Cass., Tanacetum indicum (L.) Sch.-Bip. Dendranthema indicum (L.) Des Moul.

Họ: Cúc (Asteraceae)

Tên nước ngoài: Indian chrysanthemum (Anh), chrysanthème d’automne (Pháp)

Mô tả :  Cỏ đứng, cao 20-100 cm, phân nhánh, tiết diện tròn, màu xanh ở thân non, thân già màu nâu tía và có u sần, lông ngắn nằm áp thân. Lá đơn, mọc cách. Phiến lá hình trứng, đỉnh nhọn, kích thước 4-6 x 3-5 cm, xẻ lông chim, màu xanh, nhạt hơn ở mặt dưới, ít lông ngắn. Gân lá hình lông chim, nổi rõ ở mặt dưới, 3-6 cặp gân phụ. Cuống lá 1,5-2,5 cm, hình lòng máng, gốc cuống hơi phình ra ôm thân, mỗi bên gốc cuống mang 1-3 phiến tam giác màu xanh dạng lá. Cụm hoa đầu cô độc ở nách lá hay ngọn cành, các đầu ở gần ngọn thường họp thành dạng ngù. Đầu hình cầu, đường kính 1-1,5 cm, trên một cuống dài 1,5-7 cm. Tổng bao lá bắc gồm 4-5 hàng lá bắc xếp kết lợp, vòng trong kích thước lớn hơn vòng ngoài, lá bắc hình trứng, màu xanh, rìa mỏng, kích thước 2-5 x 1,5-3 mm, mặt ngoài có lông. Đế cụm hoa hình nón 2-2,5 x 2-2,5 mm, nạc, màu xanh, lấm tấm các lỗ cạn.

Đầu có hai loại hoa: hoa cái hình lưỡi 18-25 hoa xếp một vòng ở ngoài; hoa lưỡng tính hình ống rất nhiều ở trong. Hoa hình lưỡi màu vàng; đài tiêu giảm dạng vòng gờ nhỏ màu trắng ở đỉnh bầu; tràng hoa dính thành một ống dài 1-2 mm, trên là phiến hình trứng ngược dài 5-7 mm, rộng 2-3 mm, nguyên hoặc xẻ rất cạn làm 2-3 răng, có 3 dải nổi ở mặt trên, mặt ngoài tràng hoa có lông tiết màu vàng rất nhỏ, tiền khai van. 

Bộ nhụy: 2 lá noãn vị trí trước sau, bầu dưới 1 ô hình trụ thu hẹp ở gốc, hơi nghiêng tạo góc với tràng hoa, dài 1 mm, 1 noãn đính đáy; vòi nhụy hình trụ, dài khoảng 3-4 mm, màu vàng nhạt, tận cùng là 2 nhánh đầu nhụy ngắn. Hoa hình ống màu vàng; đài hoa giống hoa hình lưỡi; tràng hoa dính thành ống dài 3-5 mm, loe dần, trên chia thành 5 phiếnđều hình bầu dục đỉnh nhọn, có lông tiết rất nhỏ, tiền khai van; nhị 5, chỉ nhị màu vàng nhạt, rời, hình sợi dài 1,5-2,5 mm, đính trên ống tràng xen kẽ với cánh hoa, bao phấn màu vàng, dạng mũi tên, 2 ô nứt dọc, dính nhau thành ống dài khoảng 1-2 mm bao lấy vòi nhụy, hạt phấn hình cầu gai, màu vàng đậm, đường kính 25-30 µm; bầu giống hoa cái, vòi nhụy hình trụ dài khoảng 3-5 mm, màu vàng nhạt ở gốc đậm ở trên, tận cùng chia hai nhánh đầu nhụy ngắn. Quả bế dài khoảng 1 mm, vỏ quả mỏng, 1 hạt, không nội nhũ.

Phân bố, sinh học và sinh thái: Ở Việt Nam, Cúc hoa vàng có nhiều ở Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Hà Nội và một số tỉnh khác ở phía bắc. Cây ưa sáng và ưa ẩm, thường được trồng với mục đích sản xuất dược liệu. Cây ra hoa nhiều hàng năm, hiếm có hạt.

Mùa hoa quả: tháng 10-3.

Bộ phận dùng: Cụm hoa (Flos Chysanthemi indici). Hoa được thu hái vào đầu tháng 10 đến tháng 1-2 năm sau.

Thành phần hóa học: Cúc hoa vàng chứa: carotenoid (chrysanthemoxanthin), tinh dầu, sesquiterpen, flavonoid, acid amin, indicumenon, β-sitosterol, α-amyrin, β-amyrin, friedelin, sesamin, vitamin A. Hạt chứa 15,80% dầu béo.

Tác dụng dược lý - Công dụng: Cúc hoa vàng có vị đắng cay, tính ôn, có tác dụng tán phong thấp, thanh nhiệt, giải độc, làm sáng mắt. Hoa được dùng chữa các chứng cảm lạnh, sốt, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, đau mắt đỏ, chảy nhiều nước mắt, mờ mắt, huyết áp cao, đinh độc, mụn nhọt sưng đau.

Ngoài ra còn có tác dụng về nội tiết giúp trẻ lâu, còn dùng để ướp chè hay ngâm rượu uống, dùng ngoài rửa đắp mụn nhọt.