Thiên Cân Bạt (Radix Flemingiae): Vị Thuốc Đông Y Kiện Gân, Xương và Thanh Phế Hiệu Quả

Thiên Cân Bạt, hay Radix Flemingiae, là vị thuốc Đông y có tính vị ngọt, hăng và bình. Quy vào kinh phế, thận và bàng quang, Thiên Cân Bạt giúp kiện gân, cốt và thanh phế. Liều dùng 15-30g, chủ trị viêm họng, ho mãn tính do phế hư, kiện gân, xương và cơ bắp, trị tý chứng hiệu quả.

May 19, 2024 - 20:51
 0  42
Thiên Cân Bạt (Radix Flemingiae): Vị Thuốc Đông Y Kiện Gân, Xương và Thanh Phế Hiệu Quả
Vị thuốc Thiên Cân Bạt (Radix Flemingiae) 千斤拔
  • Vị thuốc Thiên Cân Bạt (Radix Flemingiae)

    Vị thuốc Thiên Cân Bạt (Radix Flemingiae)
    Vị thuốc Thiên Cân Bạt

    Vị thuốc: Thiên Cân Bạt

    Tên Latin: Radix Flemingiae

    Tên Pinyin: Qianjinba

    Tên tiếng Hoa: 千斤拔

    Tính vị: Vị ngọt, hăng tính bình

    Quy kinh: Vào kinh phế, thận, bàng quang

    Dược năng: Kiện cân, cốt, thanh phế,

    Liều Dùng: 15 - 30g

    Chủ trị:

    - Trị viêm họng, ho mãn tính do phế hư

    - Kiện gân, xương, cơ bắp, trị tý chứng

  • Cây Tóp mỡ có chồi, Ðậu ma hoa nón, Ðuôi chồn - Flemingia strobilifera (L. )

    Cây Tóp mỡ có chồi, Ðậu ma hoa nón, Ðuôi chồn - Flemingia strobilifera (L. )
    Cây có tên khoa học là Flemingia strobilifera là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được (L.) W.T.Aiton miêu tả khoa học đầu tiên.

    Tên Khoa học: Flemingia strobilifera (L.) Ait.f.

    Tên tiếng Việt: Tóp mỡ bông tròn; Đuôi chồn; tóp mỡ có chồi; đâu ma hoa nón

    Tên khác: Hedysarum strobiliferum L.; Moghania strobilifera (L.) Jaume ex Kuntze; Flemingia strobilifera (L.) Ait.f. var. bracteata Baker;

    Mô tả: Cây bụi đứng cao 1-3mm; nhánh có lông mịn. Lá chét 1, hình trái xoan, gốc tù hay tròn, đầu nhọn - tù, mặt trên có lông như bột, mặt dưới có lông nhất là trên các gân, cả hai mặt có những tuyến nhỏ rải rác, gân phụ 5-6 cặp; cuống 1-2,5cm. Cụm hoa chùm ở nách hay ở ngọn, hình ngoằn ngoèo kèm theo những lá bắc không cuống, hình cầu đục, xếp từng đôi, lợp lên nhau, có lông và vân mang rõ. Hoa xếp 2-5 cái một, ẩn trong nếp gấp của các lá bắc. Quả thuôn dài 9mm, phồng, hơi có lông nhung, chứa 2 hạt, nâu, to 2mm.

    Ra hoa tháng 10-11, có quả tháng 10-3.

    Bộ phận dùng: Rễ, lá - Radix et Folium Flemingiae Strobiliferae.

    Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Trung Quốc, Việt Nam, Philippin, Ấn Độ, Malaixia. Cây mọc trên các savan cỏ, rẫy đến độ cao 1200m, từ Lai Châu, Lào Cai, Hoà Bình qua Quảng Bình, Thừa Thiên - Huế trở vào đến Phú Quốc (Kiên Giang).

    Tính vị, tác dụng: Rễ có vị cay, hơi đắng, tính hàn; có tác dụng chỉ khái khư đàm, thanh nhiệt trừ thấp, bổ hư tráng cân, kiên tỳ, giải độc.

    Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ðược dùng trị ho gió, hồng bạch ly, phong thấp. Lá được dùng rửa vết thương bên ngoài.

    Ở Ấn Độ, người ta dùng rễ trong bệnh động kinh và chứng cuồng loạn (hysteria).