Cây Cát Cánh: Đặc Điểm, Công Dụng Và Bài Thuốc Chữa Bệnh

Cát cánh, một vị thuốc quý trong y học cổ truyền, được sử dụng rộng rãi trong các bài thuốc chữa ho, viêm họng, viêm amidan, và các bệnh lý hô hấp. Bài viết này cung cấp chi tiết về các công dụng dược lý của cát cánh, cùng với những bài thuốc dân gian hiệu quả từ cát cánh giúp điều trị các bệnh phổ biến như ho suyễn, đau họng, viêm phổi, và các chứng bệnh khác. Tìm hiểu cách sử dụng cát cánh đúng liều lượng để đạt hiệu quả tốt nhất.

Oct 21, 2024 - 09:34
 0  0
Cây Cát Cánh: Đặc Điểm, Công Dụng Và Bài Thuốc Chữa Bệnh
Hình Ảnh Cây Cát Cánh tên khoa học: Platycodon grandiflorum (Jacq.) A.DC. – Campanulaceae.

Tên khác: Tề ni (Bản Kinh), Khổ ngạch (Bản Thảo Cương Mục), Bạch dược, Cánh thảo (Biệt Lục), Mộc tiện, Đô ất la sất, Cát tưởng xử hoặc Khổ cánh (Hòa hán Dược Khảo), Lư như, Lợi như, Phòng đồ, Phù hổ và Phương đồ (Ngô Phổ Bản Thảo).
Tên khoa học: Platycodon grandiflorum hoặc Platycodon grandiflorus.
Họ: Hoa chuông (Campanulaceae).

I. Mô tả cây cát cánh

1. Đặc điểm sinh thái

  • Cát cánh là cây cỏ sống lâu năm, chiều cao 50 – 90 cm. Lá mọc đối hoặc vòng 3, các lá gần cụm hoa mọc so le, mép lá có khía răng. Hoa mọc riêng lẻ hoặc thành bông thưa ở đầu cành, có màu trắng hoặc lam tím. Quả chứa nhiều hạt nhỏ, màu nâu đen, rễ phình to thành củ.

2. Phân bố

  • Loài duy nhất trong chi Platycodon, cát cánh phân bố ở đông bắc Châu Á, bao gồm Nhật Bản, Trung Quốc (An Huy, Sơn Đông, Giang Tô), Triều Tiên và Đông Siberi.

3. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản

  • Bộ phận dùng: Rễ cây.
  • Thu hái: Lá thu hoạch vào mùa xuân, rễ thu hoạch từ tháng 2 – 8.
  • Chế biến: Rễ sau khi thu hái được rửa sạch và phơi hoặc sấy khô. Cách chế biến phổ biến bao gồm bỏ cuống rễ, ngâm với nước gạo, giã nát hoặc sắc lát phơi khô. Có thể tẩm mật sao tùy theo đơn thuốc.
  • Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát.

4. Thành phần hóa học

  • Một số thành phần chính:
    • Polygalain acid
    • A-spinasteryl-b-D-glucoside
    • Platycodigenin
    • Betulin
    • Platycogenic acid
    • Alpha-spinasterol
    • Stigmasterol

II. Vị thuốc cát cánh

1. Tính vị, quy kinh

  • Vị: Đắng, hơi ôn, đi vào kinh Phế.
  • Tính: Theo các tài liệu cổ:
    • Vị cay, hơi ôn (Bản Kinh).
    • Đắng bình, không có độc (Dược Tính Bản Thảo).
    • Đắng, ít độc (Danh Y Biệt Lục).

2. Tác dụng dược lý

Theo y học cổ truyền:
  • Cát cánh có tác dụng bài nùng, tuyên phế, khử đàm, lợi yết hầu, khai thông phế khí. Thường được dùng để điều trị các bệnh liên quan đến đau họng, ho có đờm, viêm họng, áp xe phổi và tiểu tiện không thông.

Một số sách cổ mô tả tác dụng của cát cánh như:

  • Sách Dược Tính Bản Thảo: Điều trị khí thúc thấu nghịch, đàm diên, phá huyết, chủ trúng ác, tiêu tích tụ.
  • Sách Danh Y Biệt Lục: Chữa phong tý, họng sưng đau, lợi ngũ tạng, trừ hàn nhiệt, bổ khí huyết.
  • Trung Dược học: Giảm đau, giải nhiệt, chống viêm, an thần.
Theo y học hiện đại:
  • Tác dụng hệ hô hấp: Làm long đờm, tăng tiết dịch phế quản (thử nghiệm trên chó, mèo).
  • Tác dụng nội tiết: Làm giảm đường huyết, hiệu quả điều trị tiểu đường nhân tạo (thí nghiệm trên thỏ).
  • Chuyển hóa lipid: Giảm cholesterol ở gan (thí nghiệm trên chuột).
  • Chống nấm: Ức chế nhiều loại nấm da.
  • Huyết học: Saponin trong cát cánh có tác dụng tán huyết mạnh, nhưng bị dịch vị thủy phân khi uống nên không dùng để tiêm.

3. Cách dùng và liều lượng

  • Dùng dưới dạng thuốc sắc, với liều lượng 4 – 12 gram mỗi ngày.

III. Bài thuốc chữa bệnh từ cát cánh theo kinh nghiệm dân gian

1. Điều trị chứng ngực đầy nhưng không đau (Nam Dương Hoạt Nhân Thư)

  • Nguyên liệu: Cát cánh và chỉ xác (mỗi vị bằng nhau).
  • Cách dùng: Sắc với hai chén nước, đun cạn còn một chén. Uống khi còn nóng.

2. Chữa ho suyễn có đờm (Giản Yếu Tế Chúng Phương)

  • Nguyên liệu: 60g cát cánh đã tán bột.
  • Cách dùng: Sắc với nửa chén đồng tiện, uống nóng.

3. Bài thuốc cát cánh bán hạ thang trị thương hàn gây chứng bụng đầy hơi do âm dương không điều hòa (Nam Dương Hoạt Nhân Thư)

  • Nguyên liệu: 12g cát cánh, 12g trần bì, 12g bán hạ, 5 lát gừng.
  • Cách dùng: Sắc với 2 chén nước, đun cạn còn một chén. Uống nóng.

4. Bài thuốc điều trị họng sưng đau (Thương Hàn Luận)

  • Nguyên liệu: 8g cát cánh, 4g cam thảo.
  • Cách dùng: Sắc thuốc uống hoặc tán bột pha nước uống.

5. Chữa họng sưng đau, viêm họng hoặc hầu tý (Thiên Kim Phương)

  • Nguyên liệu: 80g cát cánh.
  • Cách dùng: Sắc với 3 thăng nước, đun cạn còn một thăng. Uống trong ngày.

6. Bài thuốc cam cát thang trị ngực đầy, mạch sác, nhổ bọt tanh hôi, họng khô không khát nước, phế ung (Kim Quỹ Yếu Lược)

  • Nguyên liệu: 40g cát cánh, 80g cam thảo.
  • Cách dùng: Sắc với 3 thăng nước, đun cạn còn một thăng. Uống nóng, chia thành nhiều lần trong ngày.

7. Chữa có thai mà bụng và ngực đau, đầy tức (Thánh Huệ Phương)

  • Nguyên liệu: 40g cát cánh, 3 lát gừng sống.
  • Cách dùng: Giã nát cát cánh, vắt lấy nước, sắc với gừng còn lại 6 phân. Uống nóng.

8. Trị té ngã hoặc bị đánh đập gây khí huyết không tiêu, vết thương đau (Trửu Hậu Phương)

  • Nguyên liệu: 12g bột cát cánh.
  • Cách dùng: Hòa với nước cơm và uống hàng ngày.

9. Điều trị sâu răng sưng đau, răng bị sâu (Vĩnh Loại Kiềm Phương)

  • Nguyên liệu: Cát cánh và ý dĩ nhân (bằng nhau).
  • Cách dùng: Tán bột, uống.

10. Bài thuốc cát cánh hoàn chữa mắt đau do can phong thịnh (Bản Mệnh Tập)

  • Nguyên liệu: 120g hắc khiên ngưu, 1 thăng cát cánh.
  • Cách dùng: Tán bột, hoàn viên nhỏ bằng hạt ngô đồng, uống với nước nóng (40 viên/lần, ngày 2 lần).

11. Trị lợi răng loét, chân răng bị sưng đau (Kinh Nghiệm Phương)

  • Nguyên liệu: Bột cát cánh, nhục táo.
  • Cách dùng: Trộn đều, làm viên to bằng hạt bồ kết, ngậm với nước lá kinh giới.

12. Điều trị cam ăn làm răng lở thối (Vệ Sinh Giản Dị Phương)

  • Nguyên liệu: Cát cánh và hồi hương (bằng nhau).
  • Cách dùng: Tán bột, xức vào răng.

13. Chữa trúng độc, đi tiêu ra phân giống gan gà (Cổ Kim Lục Nghiệm Phương)

  • Nguyên liệu: Khổ cát cánh, gan heo hoặc phổi heo.
  • Cách dùng: Tán bột cát cánh (12g/lần), hòa với rượu uống. Uống liên tục 7 ngày, kết hợp ăn gan hoặc phổi heo.

14. Trị chảy máu mũi (Phổ Tế Phương)

  • Nguyên liệu: Bột cát cánh.
  • Cách dùng: Hòa với nước, uống 1 muỗng canh bột, uống 4 lần/ngày.

15. Điều trị chứng khóc đêm, khóc không ra hơi ở trẻ nhỏ (Bị Cấp Phương)

  • Nguyên liệu: Bột cát cánh, thuốc xạ hương.
  • Cách dùng: Đốt cát cánh, tán bột (12g), hòa với nước cơm, cho trẻ uống.

16. Điều trị ho hàn đờm lỏng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách)

  • Nguyên liệu: 8g cát cánh, 4g bạc hà, 12g hạnh nhân, 12g tử tô.
  • Cách dùng: Sắc thuốc, uống liên tục trong 4 ngày.

17. Chữa ho nhiệt có đờm dẻo đặc (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách)

  • Nguyên liệu: 8g cát cánh, 12g tang diệp, 12g tỳ bà diệp, 4g cam thảo.
  • Cách dùng: Sắc thuốc, uống liên tục 2 – 4 ngày.

18. Trị viêm amidan (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách)

  • Nguyên liệu: 8g cát cánh, 4g cam thảo, 12g kim ngân hoa, 12g liên kiều.
  • Cách dùng: Sắc thuốc và uống.

19. Chữa phế ung, ngực đầy tức, ho mửa ra mủ đờm (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách)

  • Nguyên liệu: 4g cát cánh, 4g cam thảo sống, 24g đông qua nhân, 12g ngân hoa đằng, 40g bạch mao căn, 8g bối mẫu, 8g ngư tinh thảo, 20g ý dĩ nhân.
  • Cách dùng: Sắc uống.

20. Điều trị cam răng và chứng hôi miệng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách)

  • Nguyên liệu: Cát cánh và hồi hương (bằng nhau).
  • Cách dùng: Tán bột, trộn đều và bôi vào răng.

IV. Kiêng kỵ khi sử dụng cát cánh

  • Người bị âm hư, ho lâu ngày, ho ra máu không nên dùng.
  • Tránh dùng khi không có phong hàn bế tắc ở phế, hoặc không thuộc bệnh lý liên quan đến tạng phế.

Kết luận

Cát cánh là vị thuốc có nhiều công dụng trong điều trị các bệnh lý liên quan đến phế và hệ hô hấp. Tuy nhiên, cần lưu ý các kiêng kỵ và sử dụng đúng liều lượng để đạt hiệu quả tốt nhất. Để đảm bảo an toàn, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.