Khám Phá 43 Vị Thuốc Đông y: Từ Tính Chất Đến Công Dụng

Khám phá kho tàng dược liệu quý của Đông y trong bài viết tổng hợp này, nơi chúng tôi giới thiệu 43 vị thuốc truyền thống với đầy đủ thông tin về tên gọi, tính chất, và công dụng chữa bệnh. Các vị thuốc như Bạch Đậu Khấu, Bách Hợp, và Bán Hạ sẽ được phân tích chi tiết, giúp bạn hiểu rõ hơn về vai trò và ứng dụng của chúng trong việc điều trị các bệnh lý theo phương pháp tự nhiên.

May 6, 2024 - 09:10
May 7, 2024 - 11:43
 0  137
Khám Phá 43 Vị Thuốc Đông y: Từ Tính Chất Đến Công Dụng
Giới Thiệu 43 Vị Thuốc Cổ Truyền: Tìm Hiểu Sâu Về Dược Liệu Đông y
  

Nội dung chính

  • Ba Đậu (Semen Crotonis)

    Ba Đậu (Semen Crotonis)
    Hình ảnh Vị thuốc Ba Đậu

    Vị thuốc: Ba Đậu

    Tên Latin: Semen Crotonis

    Tên Pinyin: Badou

    Tên tiếng Hoa: 巴豆

    Xuất xứ: Bản kinh

    Tính vị: Vị cay, tính ôn

    Quy kinh: Vào kinh phế, vị, đại trường

    Hoạt chất: Glyceryl crotonate, 34 - 37% chất dầu, 18% protein, crotonoside, crotonic acid, tiglic acid, crotin (rất độc), acid amin.

    Dược năng: Trục thủy, tiêu thũng, trừ đàm

    Liều Dùng: 1 - 2g thuốc sắc, 0,1 - 0,3g thuốc hoàn

    Chủ trị:

    • Tiêu chảy, lỵ, kinh phong, ôn thông hàn bí, trục thủy tiêu thũng.
    • Trừ đàm ẩm tích tụ ở phế và hầu họng gây đau tức vùng ngực, khó thở, thở khò khè.
    • Trị mụn nhọt, lở ngứa, mụn cóc, tiêu ung, tán ứ, dùng ngoài đắp lên các mụn nhọt giúp giảm đau, giảm sưng và mau hàn miệng.

    Độc tính:

    Độc tính cao, với liều 20 giọt dầu ba đậu có thể gây tử vong ở người. Dùng với liều nhỏ theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

    Kiêng kỵ:

    • Vị nhiệt, hư không nên dùng.
    • Khi dùng Ba đậu không được uống nước nóng hay ăn đồ nóng ngay sau khi uống thuốc.
    • Người có âm hư nội nhiệt, phụ nữ có thai không dùng.
    • Ba đậu phản tác dụng của Khiên ngưu tử
  • Ba Kích Thiên (Radix Morindae Officinalis)

    Ba Kích Thiên (Radix Morindae Officinalis)
    Vị thuốc Ba Kích Thiên

    Vị thuốc: Ba Kích Thiên
    Tên khác: Ba kích, Kê nhãn đằng, Đường đằng, Tam giác đằng, Hắc đằng cổ
    Tên Latin: Radix Morindae Officinalis
    Tên Pinyin: Bajitian
    Tên tiếng Hoa: 巴戟天
    Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh

    Tính vị: Vị cay, ngọt, tính ấm
    Quy kinh: Vào kinh can, thận

    Hoạt chất: Moridin, monotropein, asperuloside tertraacetate, B-sitosterol, vitamin C

    Dược năng: Ôn thận, tráng dương, kiện cân cốt, khử phong và hàn thấp

    Liều Dùng: 6 - 15g

    Chủ trị:
    - Trị liệt dương, di tinh, tảo tinh, tiết tinh, không thụ thai do tử cung lạnh, kinh nguyệt không đều, bụng dưới lạnh đau.

    - Làm mạnh gân xương, trị thận hư, lưng đau, gối mỏi, tê bại, phong thấp đau nhức, gân xương mềm yếu.

    Kiêng kỵ:
    Âm hư hỏa vượng, táo bón, tiểu khó không dùng.

  • Bá Tử Nhân (Semen platycladi)

    Bá Tử Nhân (Semen platycladi)
    Vị thuốc Bá Tử Nhân

    Vị thuốc: Bá Tử Nhân

    Tên Latin: Semen platycladi

    Tên Pinyin: Baiziren

    Tên tiếng Hoa: 柏子仁

    Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh

    Tính vị: Vị ngọt, tính bình

    Quy kinh: Vào kinh tâm, thận, tỳ và đại trường

    Hoạt chất: Các chất béo, tinh dầu, saponins

    Dược năng: Dưỡng tâm, an thần, nhuận trường, chỉ hãn

    Liều Dùng: 10 - 18g (giã nhuyễn)

    Chủ trị:
    - Trị chứng hay hồi hộp, hoảng hốt, mất ngủ, trống ngực và lo lắng do tâm huyết hư. Dùng Bá tử nhân với Toan táo nhân và Ngũ vị tử.

    - Làm ẩm nhuận đại trường trị táo bón do nhiệt. Dùng Bá tử nhân với Hạnh nhân, Úc lý nhân và Đào nhân trong bài Ngũ Nhân Hoàn.

    - Ích khí, dưỡng huyết, trị chứng hay đổ mồ hôi, mồ hôi trộm do âm hư. Dùng Bá tử nhân với Nhân sâm, Mẫu lệ và Ngũ vị tử.

    Kiêng kỵ:
    Đại tiện lỏng, nhiều đờm không nên dùng

  • Bạc Hà (Herba Menthae)

    Bạc Hà (Herba Menthae)
    Vị thuốc Bạc Hà

    Vị thuốc: Bạc Hà

    Tên Latin: Herba Menthae

    Tên Pinyin: Bohe

    Tên tiếng Hoa: 薄荷

    Xuất xứ: Đồ Kinh Bản Thảo

    Tính vị: Vị cay, thơm, tính mát

    Quy kinh: Vào kinh phế, can

    Hoạt chất: Các tinh dầu (menthol, menthone, isomenthol, pulegone, menthenone, neomenthol), lipophilic, flavones, coumarins

    Dược năng: Tán phong nhiệt, hành can khí

    Liều Dùng: 2 - 6g

    Chủ trị:

    - Hội chứng phong nhiệt biểu biểu hiện cảm sốt, nhức đầu, sợ gió và sợ lạnh, đau họng, mắt đỏ dùng Bạc hà với Cát cánh, Ngưu bàng tử và Cúc hoa. Ban sởi giai đoạn đầu dùng Bạc hà, Ngưu bàng tử và Cát căn.

    - Can khí uất kết, đau tức vùng ngực và hông sườn dùng Bạc hà với Bạch thược, Sài hồ trong bài Tiêu Dao Tán.

    Độc tính:

    Tránh dùng quá liều sẽ làm tổn dương khí, ngộ độc

  • Bạch Biển Đậu (Semen lablab album)

    Bạch Biển Đậu (Semen lablab album)
    Vị thuốc Bạch Biển Đậu

    Vị thuốc: Bạch Biển Đậu

    Tên khác: Đậu ván trắng, biển đậu, bạch đậu, đậu ván

    Tên Latin: Semen lablab album

    Tên Pinyin: Baibiandou

    Tên tiếng Hoa: 白扁豆

    Xuất xứ: Danh Y Biệt Lục

    Tính vị: Vị ngọt, tính ôn

    Quy kinh: Vào kinh tỳ, vị

    Hoạt chất: Albumine, Lipid, Hydrate Carbure, Calcium, Phospho, sắt, Cyanhydride, Caseinase, hạt chứa 82,4% nước, 4,5% Protein, 0,1% Lipid, 10% Glucid, 1% chất vô cơ, 0,05% Ca, 0,06% P, 1,67mg Fe, 7,33- 10,26mg Vitamin C,Tryptophan, Arginin, Lysin, Tyrosin

    Dược năng: Kiện tỳ, giải thử, hóa thấp

    Liều Dùng: 8 - 20g

    Chủ trị:

    - Trị Tỳ Vị hư nhược, ăn uống không tiêu, tiêu chảy, bạch đới, bụng ngực đầy trướng. Bạch biển đậu sao có tác dụng kiện Tỳ, hóa thấp dùng trị Tỳ Vị hư yếu, bạch đới. Biển đậu vị ngọt hợp với Tỳ nên có chất bổ Tỳ, Tỳ có tính thích khí thơm, Biển đậu có khí thơm làm cho Tỳ khí được thư thái. Tỳ không ưa chất ướt, Biển đậu có khí ấm, hóa thấp làm cho Tỳ khô ráo, bởi thế mà lưu thông đường thủy đạo chữa được tả, lỵ, bạch đới

    - Trị đại tiện lỏng, ói mửa do trúng thử mùa hè.

    Kiêng kỵ:

    Thương hàn do ngoại tà không dùng

  • Bách Bộ (Radix stemonae)

    Bách Bộ (Radix stemonae)
    Vị thuốc Bách Bộ

    Vị thuốc: Bách Bộ

    Tên Latin: Radix stemonae

    Tên Pinyin: Baibu

    Tên tiếng Hoa: 百部

    Xuất xứ: Bản Thảo Cương Mục

    Tính vị: Vị ngọt, đắng, tính ấm

    Quy kinh: Vào kinh phế

    Hoạt chất: Stemonine, stmonidine, isostemonidine, photostemonine, paipunine, sinostemonine

    Dược năng: Nhuận phế, giảm ho, bài trùng

    Liều Dùng: 5 - 10g

    Chủ trị:

    - Bách bộ có tác dụng làm nhuận phế, giảm ho. Dùng trị các chứng ho cấp tính và mạn tính, ho do âm hư.
    - Sổ giun: sắc 7 - 10g uống vào lúc sáng sớm lúc đói.
    - Dùng ngoài trị chấy, rận, rệp. Ngâm 20g bách bộ với 1 lít rượu khoảng 20 ngày hoặc dùng nước sắc hòa chung với rượu dùng để diệt rận, rệp rất công hiệu.

    Kiêng kỵ:

    Tỳ vị hư yếu, đại tiện lỏng không dùng

  • Bạch Cập (Pseudobulbus blentillae)

    Bạch Cập (Pseudobulbus blentillae)
    Vị thuốc Bạch Cập

    Vị thuốc: Bạch Cập

    Tên Latin: Pseudobulbus blentillae

    Tên Pinyin: Baiji

    Tên tiếng Hoa: 白及

    Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh

    Tính vị: Vị đắng, ngọt, tính mát

    Quy kinh: Vào kinh can, phế, vị

    Hoạt chất: Acacia gum, tragacanth, bletilla mannan, bletilla-gluco-mannan, starch

    Dược năng: Cầm máu, dưỡng phế, giảm sưng, sinh cơ

    Liều Dùng: 3 - 15g

    Chủ trị:

    - Ho ra máu do phế âm hư dùng Bạch cập với A giao, Ngẫu tiết và Tỳ bà diệp.

    - Nôn ra máu dùng Bạch cập với Ô tặc cốt trong bài Ô Cập Tán.

    - Xuất huyết do chấn thương nội tạng dùng bạch cập một mình, uống

    - Mụn nhọt và sưng tấy đỏ, nóng và đau dùng Bạch cập với Kim ngân hoa, Xuyên bối mẫu, Thiên hoa phấn và Tạo giác thích trong bài Nội Tiêu Tán.

    - Mụn nhọt lở loét lâu ngày không khỏi dùng Bạch cập tán bột rắc vào vết thương.

    - Da nứt nẻ hoặc chân tay bị rạn nứt dùng Bột Bạch cập hoà với dầu vừng bôi.

    Kiêng kỵ:

    Phế, vị có thực hoả không nên dùng. Bạch cập kỵ Phụ tử, Ô đầu.

  • Bạch Chỉ (Radix angelicae dahuricae)

    Bạch Chỉ (Radix angelicae dahuricae)
    Vị thuốc Bạch Chỉ

    Vị thuốc: Bạch Chỉ

    Tên Latin: Radix angelicae dahuricae

    Tên Pinyin: Baizhi

    Tên tiếng Hoa: 白芷

    Xuất xứ: Bản Kinh

    Tính vị: Vị cay, tính ôn

    Quy kinh: Vào kinh phế, vị

    Hoạt chất: Tinh dầu, Byakangelicin, Byakangelicol, Oxypeucedanin, Imperatorin, Isoimperatorin, Iso Byakanelicol, Neobyak angelicol, Phelloterin, Xanthotoxin

    Dược năng: Chỉ thống, khu phong, táo thấp, tán ứ

    Liều Dùng: 3 - 9g

    Chủ trị:

    - Tán phong, thông khiếu, chỉ thống, trị ngoại cảm phong hàn, nhức đầu, ngẹt mũi. Phối hợp với Thạch cao trị đau răng do vị hỏa gây nên.

    - Trị phong thấp, bao tử lạnh, bụng đau, cơ thể nhức mỏi do phong thấp.

    - Da ngứa, nổi mẩn, dị ứng do phong

    - Trị ung bướu, sưng đau giai đoạn sớm chưa nung mủ. Nếu ung bướu đã có mủ dùng Bạch chỉ có tác dụng làm cho mau vỡ mủ, sinh da non, giảm đau.

    Kiêng kỵ:

    - Đầu đau do huyết hư, âm hư, hỏa vượng không dùng vì Bạch chỉ có tính rất táo.
    - Ung nhọt đã vỡ mủ, vết thương có nhiều mủ không dùng.

  • Bạch Cương Tằm (Bombyx batryticatus)

    Bạch Cương Tằm (Bombyx batryticatus)
    Vị thuốc Bạch Cương Tằm

    Vị thuốc: Bạch Cương Tằm

    Tên khác: Tử lăng, cương tằm, cương trùng, tằm vôi

    Tên Latin: Bombyx batryticatus

    Tên Pinyin: Jiangcan

    Tên tiếng Hoa: 僵蚕

    Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh

    Tính vị: Vị mặn, hơi cay, tính bình

    Quy kinh: Vào kinh can, phế

    Hoạt chất: Chất đạm, lipids, ammonium oxalate

    Dược năng: Tán phong đàm, trừ đàm

    Liều Dùng: 3 - 10g

    Chủ trị:
    - Co giật do sốt cao và động kinh dùng Bạch cương tằm với Thiên ma, Ðởm nam tinh và Ngưu hoàng.

    - Co giật mạn tính kèm tiêu chảy kéo dài do Tỳ hư dùng Bạch cương tằm với Ðảng sâm, Bạch truật và Thiên ma.

    - Trúng phong (đột quị) biểu hiện mắt lác, méo mặt méo miệng dùng Bạch cương tàm phối hợp với Toàn yết và Bạch phụ tử trong bài Khiên Chính Tán.

    - Ðau đầu do phong nhiệt và chảy nước mắt: Bạch cương tàm hợp với Kinh giới, Tang diệp và Mộc tặc trong bài Bạch Cương Tàm Tán.

    - Da ngứa lở, phát ngứa, ban đỏ, đờm ngược kết báng, đinh nhọt dùng Bạch cương tằm với Thuyền thoái như bài Tiêu Phong Tán.

  • Bạch Đậu Khấu (Fructus Amomi Rotundus)

    Bạch Đậu Khấu (Fructus Amomi Rotundus)
    Vị thuốc Bạch Đậu Khấu

    Vị thuốc: Bạch Đậu Khấu

    Tên khác: Đậu khấu, viên đậu khấu

    Tên Latin: Fructus Amomi Rotundus

    Tên Pinyin: Baidoukou

    Tên tiếng Hoa: 白豆蔻

    Xuất xứ: Bản Thảo Đồ Kinh

    Tính vị: Vị cay, thơm, tính ấm

    Quy kinh: Vào kinh phế, tỳ, vị

    Hoạt chất: Các chất tinh dầu, saponin, starch

    Dược năng: Hành khí, táo thấp, kiện vị, chống nôn

    Liều Dùng: 3 - 6g

    Chủ trị:
    - Trị các chứng ăn không tiêu, nôn oẹ, đầy bụng dùng chữa các chứng bệnh về dạ dầy và các bệnh về phổi.

    - Ðàm ứ ở tỳ vị hoặc khí trệ ở tỳ biểu hiện bụng đầy trướng và biếng ăn dùng Bạch đậu khấu hợp với Hậu phác, Thương truật và Trần bì.

    - Bệnh có sốt do đờm nhiệt giai đoạn đầu biểu hiện cảm giác tức nặng vùng ngực, không cảm thấy đói và rêu lưỡi nhờn dính dùng Bạch đậu khấu hợp với Hoạt thạch, Ý dĩ nhân và Sa nhân trong bài Tam Nhân Thang.

    - Do thực nhiệt, Bạch đậu khấu phối hợp với Hoàng cầm, Hoàng liên và Hoạt thạch trong bài Hoàng Cầm Hoạt Thạch Thang.

    - Nôn do vị hàn dùng Bạch đậu khấu phối hợp với Hoắc hương và Bán hạ.

    - Trẻ con nôn trớ do vị hàn dùng Bạch đậu khấu phối hợp với Sa nhân và Cam thảo.

    - Khi sắc, cho vào sau, sắc khoảng nửa giờ là được.

    Kiêng kỵ:

    Âm suy, thiếu máu không dùng

  • Bạch Đầu Ông (Radix Pulsatillae)

    Bạch Đầu Ông (Radix Pulsatillae)
    Vị thuốc Bạch Đầu Ông

    Vị thuốc: Bạch Đầu Ông

    Tên khác: Bạch đầu thảo, phấn nhũ thảo, phấn thảo

    Tên Latin: Radix Pulsatillae

    Tên Pinyin: Baitouweng

    Tên tiếng Hoa: 白头翁

    Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh

    Tính vị: Vị đắng tính hàn

    Quy kinh: Vào kinh đại trường

    Hoạt chất: Protoanemonin, anemonin, ranunculin

    Dược năng: Thanh nhiệt, giải độc, thanh huyết, kháng khuẩn

    Liều Dùng: 6 - 15g

    Chủ trị:
    - Trị các chứng lỵ, lỵ ra máu do thấp nhiệt. Bạch đầu ông có tác dụng thanh tiết thấp nhiệt, lại tuyên thông uất hoả và vào phần huyết, tiêu nhiệt ở trường vị. Bạch đầu ông và Tần bì đều là thuốc chủ yếu dùng trị lỵ, cả hai thường dùng chung với nhau. Tần bì chuyên về phần tấu lý, thanh hoá thấp nhiệt ở trung tiêu, trường vị, có tác dụng thu liễm. Bạch đầu ông làm cho nhiệt độc phát tán, có thể làm cho thanh khí của Tỳ Vị được nâng lên, giúp làm giảm nhẹ chứng trạng của lỵ. Dùng trị chứng lỵ đau quặn, đỏ nhiều trắng ít rất công hiệu.

    - Bài tiết nhiệt, lương huyết. Trị lỵ do nhiệt, trường phong hạ huyết, trĩ sưng đau.

    - Bạch đầu ông lượng lớn sắc nước có thể ức chế sự sinh trưởng của amip, có thể diệt trùng roi âm đạo (Trichonomas). Thuốc cũng có tác dụng ức chế rõ rệt đối với trực khuẩn mủ xanh và làm mạnh tim. Trị âm đạo viêm, ngứa: Bạch đầu ông, Khổ sâm mỗi thứ 20g, nấu nước rửa âm đạo (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

    Kiêng kỵ:
    - Tỳ vị hư hàn, tiêu chảy do cảm hàn không dùng.

  • Bạch Giới Tử (Semen Sinapis Albae)

    Bạch Giới Tử (Semen Sinapis Albae)
    Vị thuốc Bạch Giới Tử

    Vị thuốc: Bạch Giới Tử

    Tên khác: Hồ giới, thục giới

    Tên Latin: Semen Sinapis Albae

    Tên Pinyin: Baijiezi

    Tên tiếng Hoa: 白芥子

    Xuất xứ: Khai Bảo Bản Thảo

    Tính vị: Vị cay, tính ôn

    Quy kinh: Vào kinh phế và vị

    Hoạt chất: Glucosinolate, sinalbin, sinapine, lysine, arginine, histidine

    Dược năng: Lợi khí, hóa đờm, ôn trung, tán hàn, tiêu thũng, chỉ thống

    Liều Dùng: 1 - 12g

    Chủ trị:
    - Chữa ngực sườn đầy tức, ho tức, hàn đờm, mụn nhọt.

    - Phế khí ngưng trệ do hàn đàm biểu hiện ho nhiều đờm, đờm loãng và trắng, cảm giác bứt rứt trong ngực dùng Bạch giới tử hợp với Tô tử và Lai phục tử trong bài Tam Tử Dưỡng Thân Thang.

    - Ðờm ẩm ngưng trệ ở ngực và cơ hoành biểu hiện sưng đau ở ngực dùng Bạch giới tử hợp với Cam toại và Ðại kế.

    - Bế tắc kinh lạc do đàm ẩm biểu hiện đau khớp và tê các chi dùng Bạch giới tử hợp với Một dược và Mộc hương.

    - Mụn nhọt và sưng nề mà không đổi màu da dùng Bạch giới tử hợp với Lộc giác giao, Nhục quế và Thục địa trong bài Dương Hòa Thang.

  • Bạch Hoa Xà (Agkistrodon seu Bungarus)

    Bạch Hoa Xà (Agkistrodon seu Bungarus)
    Vị thuốc Bạch Hoa Xà

    Vị thuốc: Bạch Hoa Xà

    Tên Latin: Agkistrodon seu Bungaru

    Tên Pinyin: Baihuashe

    Tên tiếng Hoa: 白花蛇

    Tính vị: Vị ngọt, mặn, tính ôn

    Quy kinh: Vào kinh can, tỳ

    Hoạt chất: glycoprotein, a-bungarotoxin

    Dược năng: Tán phong thấp, khu phong

    Liều Dùng: 3 - 10g

    Chủ trị:
    - Phong thấp với các triệu chứng đau tê khớp xương, khớp sưng đau, thời tiết lạnh, ẩm thì đau thêm

    Kiêng kỵ:
    - Âm suy, nội nhiệt không dùng

  • Bạch Hoa Xà Thảo (Herba Oldenlandia)

    Bạch Hoa Xà Thảo (Herba Oldenlandia)
    Vị thuốc Bạch Hoa Xà Thảo

    Vị thuốc: Bạch Hoa Xà Thảo

    Tên khác: Bạch hoa xà thiệt thảo

    Tên Latin: Herba Oldenlandia

    Tên Pinyin: Baihuasheshecao

    Tên tiếng Hoa: 白花蛇舌草

    Tính vị: Vị đắng, ngọt, tính hàn

    Quy kinh: Vào kinh vị, đại trường, tiểu trường

    Hoạt chất: Hentriacontane, stigmastatrienol, ursolic acid, oleanolic acid, B-sitosterol, p-coumaric

    Dược năng: Thanh nhiệt, giải độc, lợi thủy

    Liều Dùng: 15 - 60g

    Chủ trị:

    - Thanh nhiệt, giải độc, trị ung bướu, sưng, nhọt độc, giải độc do rắn cắn

    - Trị thấp nhiệt ở hạ tiêu, bàng quang, tiểu khó, tiểu gắt

    - Dùng với Bán chi liên trị các loại ung thư (Bạch hoa xà thảo 30g, Bán chi liên 15g)

    Chú thích: Bạch hoa xà thiệt thảo có tên khoa học là Hedyotis Deffusa (Willd.), tên vị thuốc Herba Oldenlandia.

    Kiêng kỵ:

    Phụ nữ có thai không nên dùng

  • Bách Hợp (Bulbus lilii)

    Bách Hợp (Bulbus lilii)
    Vị thuốc Bách Hợp

    Vị thuốc: Bách Hợp

    Tên khác: Cánh hoa li ly

    Tên Latin: Bulbus lilii

    Tên Pinyin: Baihe

    Tên tiếng Hoa: 百合

    Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh

    Tính vị: Vị ngọt tính mát

    Quy kinh: Vào kinh tâm, phế

    Hoạt chất: Colchicine, starch, protein, lipids, sugars, organ acids, calcium, magnesium, sắt, aluminum, potassium, zinc

    Dược năng: Nhuận phế, giảm ho, định tâm, kiện vị, dưỡng trung tiêu

    Liều Dùng: 10 - 30g

    Chủ trị:
    - Ho lao, thổ huyết, đau tim, phù thũng, đau cổ họng, đau bụng.

    - Phế âm suy kèm hoả vượng biểu hiện như ho và ho ra máu dùng Bách hợp với Huyền sâm, Xuyên bối mẫu và Sinh địa hoàng trong bài Bách Hợp Cố Kim Thang.

    - Giai đoạn cuối của bệnh do sốt gây ra kèm nhiệt tồn biểu hiện như kích thích, trống ngực mất ngủ và ngủ mơ dùng Bách hợp với Tri mẫu, Sinh địa hoàng trong bài Bách Hợp Địa Hoàng Thang

    Kiêng kỵ:
    - Tỳ vị hư yếu, tiêu chảy không dùng
    - Ho do phong hàn không dùng

  • Bạch Liễm (Radix Ampelopsis)

    Bạch Liễm (Radix Ampelopsis)
    Vị thuốc Bạch Liễm

    Vị thuốc: Bạch Liễm

    Tên Latin: Radix Ampelopsis

    Tên Pinyin: Bailian

    Tên tiếng Hoa: 白蔹

    Tính vị: Vị ngọt, cay, hơi đắng, tính hàn

    Quy kinh: Vào kinh tâm, can, tỳ, vị

    Dược năng: Tả hoả, tán kết, thu liễm giảm đau, trừ nhiệt.

    Liều Dùng: 6 - 12g

    Chủ trị:
    Trị ung nhọt, sang lở, tan khí kết, trẻ nhỏ động kinh, phụ nữ âm hộ sưng đau và xích bạch đới.

    Kiêng kỵ:
    Tỳ vị hư hàn, ung nhọt đã phá miệng, người không có thực hoả, nhiệt độc thì không nên dùng.

  • Bạch Mao Căn (Rhizoma Imperatae)

    Bạch Mao Căn (Rhizoma Imperatae)
    Vị thuốc Bạch Mao Căn

    Vị thuốc: Bạch Mao Căn

    Tên khác: Rễ tranh

    Tên Latin: Rhizoma Imperatae

    Tên Pinyin: Baimaogen

    Tên tiếng Hoa: 白茅根

    Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh

    Tính vị: Vị ngọt tính hàn

    Quy kinh: Vào kinh phế, vị và bàng quang

    Hoạt chất: Arundoin, cylindrin, ferneol, simiarenol, coixol

    Dược năng: Thanh huyết nhiệt, cầm máu, thanh thấp nhiệt ở bàng quang, thanh phế, mát vị

    Liều Dùng: 15 - 30g

    Chủ trị:
    - Giải nhiệt, phiền khát, tiểu tiện ít, chữa chứng lậu nhiệt, lậu mủ, đái ra máu, thổ ra máu, chảy máu mũi, suyễn gấp.

    - Xuất huyết do giãn mạch mạch quá mức bởi nhiệt: Dùng Bạch mao căn với Trắc bá diệp, Tiểu kế và Bồ hoàng.

    - Nước tiểu nóng, phù và vàng do thấp nhiệt: Dùng Bạch mao căn với Xa tiền tử và Kim tiền thảo.

    Kiêng kỵ:
    Người có hư hỏa, không có thực nhiệt không nên dùng

  • Bạch Mộc Nhĩ (Fructificatio Tremellae Fuciformis)

    Bạch Mộc Nhĩ (Fructificatio Tremellae Fuciformis)
    Vị thuốc Bạch Mộc Nhĩ

    Vị thuốc: Bạch Mộc Nhĩ

    Tên khác: Mộc nhĩ trắng

    Tên Latin: Fructificatio Tremellae Fuciformis

    Tên Pinyin: Baimuer

    Tên tiếng Hoa: 白木耳

    Tính vị: Vị ngọt, nhạt, tính bình

    Quy kinh: Vào kinh phế và vị

    Hoạt chất: Tremella polysaccharide, vitamin B, minerals (iron, sulfur, phosphate, magesium, calcium, potassium)

    Dược năng: Dưỡng vị âm, sinh tân dịch, nhuận phế

    Liều Dùng: 3 - 9g

    Chủ trị:
    Chủ trị các chứng âm hư hỏa vượng, phế âm hư, ho khan, ho ra máu. Bạch mộc nhĩ, Bách hợp, Sa sâm và đường phèn nấu nước uống thay trà bổ phế, trị ho ra máu, phế táo

  • Bạch Phàn (Alumen)

    Bạch Phàn (Alumen)
    Vị thuốc Bạch Phàn

    Vị thuốc: Bạch Phàn

    Tên khác: Phèn chua, minh phàn, phàn thạch, sinh phàn, khô phàn

    Tên Latin: Alumen

    Tên Pinyin: Baifan

    Tên tiếng Hoa: 白矾

    Tính vị: Vị chua, tính hàn
    Quy kinh: Vào kinh tỳ

    Hoạt chất: Nhôm sulfat, kali

    Dược năng: Táo thấp, giải độc, sát trùng, làm hết ngứa

    Liều Dùng: 1 - 4g

    Chủ trị:
    Dùng làm thuốc thu liễm, cầm máu, giải nhiệt trong xương tủy, mụn nhọt, làm thuốc chữa đau răng, đau mắt, lỵ.

  • Bạch Phụ Tử (Rhizoma Typhonii Gigantei)

    Bạch Phụ Tử (Rhizoma Typhonii Gigantei)
    Vị thuốc Bạch Phụ Tử

    Vị thuốc: Bạch Phụ Tử

    Tên Latin: Rhizoma Typhonii Gigantei

    Tên Pinyin: Baifuzi

    Tên tiếng Hoa: 白附子

    Tính vị: Vị cay, ngọt, tính nhiệt

    Quy kinh: Vào kinh tỳ và vị

    Dược năng: Thẩm thấp trừ đờm, khu phong, chống co thắt, giải độc, giảm đau và tán kết.

    Liều Dùng: 3 - 5g

    Chủ trị:
    - Phong đờm thịnh biểu hiện chuột rút, co giật và liệt mặt: Bạch phụ tử hợp với Thiên nam tinh, Bán hạ, Thiên ma và Toàn yết.

    - Co giật và co thắt trong bệnh uốn ván: Bạch phụ tử hợp với Thiên nam tinh, Thiên ma và Phòng phong.

    - Ðau nửa đầu: Bạch phụ tử hợp với Xuyên khung và Bạch chỉ.

    Chế biến: đào vào mùa thu. Sau khi loại bỏ củ xơ và bỏ vỏ, củ được xông lưu huỳnh một hoặc hai lần. Sau đó phơi nắng cho khô và thái miếng

    Độc tính:
    Độc tính cao. Dùng với sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

    Kiêng kỵ:
    - Phụ nữ có thai cấm dùng
    - Can phong nội động không dùng

  • Bạch Phục Linh (Poria)

    Bạch Phục Linh (Poria)
    Vị thuốc Bạch Phục Linh

    Vị thuốc: Bạch Phục Linh

    Tên khác: Bạch linh, phục linh, Hoạch đáp

    Tên Latin: Poria

    Tên Pinyin: Baifuling

    Tên tiếng Hoa: 白茯苓

    Tính vị: Vị ngọt nhạt, tính bình

    Quy kinh: Vào kinh tâm, phế, thận, tỳ, vị

    Hoạt chất: Pachymoza, glocoza, fructoza, acid pachimic, acid tumolosic, acid eburicoic

    Dược năng: Thẩm thấp, lợi tiểu, an thần

    Liều Dùng: 8 - 30g

    Chủ trị:
    - Bổ tâm, phế, thận, tỳ, làm thuốc lợi tiểu, thẩm thấp, chữa thủy thũng. Vì Phục linh có tính bình nên có thể dùng trong trường hợp thấp nhiệt và thấp hàn.
    - Dưỡng thần kinh, an thần, trị các chứng mất ngủ, ngủ không sâu, dễ tỉnh

  • Bạch Quả (Semen ginkgo)

    Bạch Quả (Semen ginkgo)
    Vị thuốc Bạch Quả

    Vị thuốc: Bạch Quả

    Tên khác: Ngân hạnh, công tôn thụ, áp cước tử

    Tên Latin: Semen ginkgo

    Tên Pinyin: Baiguo

    Tên tiếng Hoa: 白果

    Tính vị: Vị ngọt, hơi đắng, tính ôn

    Quy kinh: Vào kinh tâm, phế

    Hoạt chất: Các chất đạm, chất béo, tinh bột, đường

    Dược năng: Thu liễm, cố sáp, ích khí, tiêu đàm

    Liều Dùng: 10 - 20g

    Chủ trị:
    - Tiêu đàm, trừ ho, chữa khí hư

    - Chống lão hóa và tăng tuần hoàn não giúp bảo vệ tế bào thần kinh, phòng ngừa và điều trị bệnh kém trí nhớ. Dùng Bạch quả, Đại táo, Liên tử (hạt sen), Long nhãn nấu nước uống

  • Bạch Quả Thảo (Folium ginkgo)

    Bạch Quả Thảo (Folium ginkgo)
    Vị thuốc Bạch Quả Thảo

    Vị thuốc: Bạch Quả Thảo

    Tên khác: lá bạch quả

    Tên Latin: Folium ginkgo

    Tên Pinyin: Yinxingye

    Tên tiếng Hoa: 银杏叶

    Lá Bạch quả (Folium Ginkgo

    Thành phần hóa học: Lá có các flavonoid nhóm biflavon (bilobetin, ginkgetin, isoginkgetin, sciadopitysin), flavonol glycosid (quercitrin, rutin), proanthocyanidin, isoflavonoid; các terpen trilacton (ginkgolid A-M); acid phenol (acid ginkgolic, vanillic, ferulic) và các alkylphenol (cardanol, urushiol).

    Công dụng và cách dùng: Dạng cao đặc của lá thường dùng để bào chế một số chế phẩm tân dược có công dụng:

    • Chống oxi hóa, ngăn ngừa và điều trị các rối loạn về tuần hoàn máu.
    • Ngừa và trị tai biến mạch máu não và các di chứng của tai biến.
    • Cải thiện trí nhớ ở người già.
    • Ngừa và trị chứng đau thắt ngực, bệnh mạch vành, viêm tắc động mạch.
  • Bạch Tật Lê (Fructus Tribuli)

    Bạch Tật Lê (Fructus Tribuli)
    Vị thuốc Bạch Tật Lê

    Vị thuốc: Bạch Tật Lê

    Tên khác: Thích tật lê, tật lê

    Tên Latin: Fructus Tribuli

    Tên Pinyin: Baijili

    Tên tiếng Hoa: 白蒺藜

    Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh

    Tính vị: Vị đắng, cay, tính ôn

    Quy kinh: Vào kinh can, phế

    Hoạt chất: Kaempferol, kaempferol-3-glucoside, kaempferol-3-rutinoside, tribuloside, furostanol bisglycoside, harmane, harmine

    Dược năng: Bình can, tức phong, tán phong thấp, làm sáng mắt, hành can huyết, giảm ngứa

    Liều Dùng: 6 - 12g

    Chủ trị:
    - Chữa các chứng nhức mắt, mắt đỏ, nhiều nước mắt, phong ngứa, dị ứng, tích tụ, tắc sữa.

    - Can dương vượng biểu hiện hoa mắt chóng mặt, cảm giác căng đau ở đầu dùng Bạch tật lê hợp với Câu đằng, Cúc hoa và Bạch thược.

    - Can khí uất biểu hiện cương vú, cảm giác bứt rứt trong ngực và vùng thượng vị, tắc sữa dùng Bạch tật lê hợp với Sài hồ, Thanh bì và Hương phụ.

    - Phong nhiệt trong kinh can biểu hiện mắt đỏ và chảy nước mắt dùng Bạch tật lê hợp với Cúc hoa, Mạn kinh tử và Quyết minh tử.

    - Phong nhiệt trong huyết biểu hiện mẩn ngứa dùng Bạch tật lê với Kinh giới và Thuyền thoái.

    Kiêng kỵ:
    Phụ nữ có thai, khí huyết suy dùng với sự chỉ dẫn của thầy thuốc

  • Bạch Thược (Radix Paeoniae Lactiflorae)

    Bạch Thược (Radix Paeoniae Lactiflorae)
    Vị thuốc Bạch Thược

    Vị thuốc: Bạch Thược

    Tên khác: Bạch Thược Dược

    Tên Latin: Radix Paeoniae Lactiflorae

    Tên Pinyin: Baishao

    Tên tiếng Hoa: 白芍

    Xuất xứ: Dược Phẩm Hóa Nghĩa Bản

    Tính vị: Vị chua, hơi đắng, tính mát

    Quy kinh: Vào kinh can, tỳ

    Hoạt chất: Paeoniflorin, albiflorin, oxypaeoniflorin, benzoylpaeoniflorin, paeonin, hydroxypaeonifloin

    Dược năng: Bình can, dưỡng huyết, liễm âm

    Liều Dùng: 3 - 15g

    Chủ trị:
    - Bạch thược chủ yếu vào tạng can, vị chua có tính thu liễm nên dưỡng can huyết, làm nhu can. Những chứng can dương vượng, can huyết bất túc biểu hiện hoa mắt, chóng mặt, bứt rứt, dễ nổi giận đều có thể dùng Bạch thược.

    - Can huyết hư không dưỡng cân khiến chân tay co cứng dùng Bạch thược với Cam thảo.

    - Trị các chứng bệnh của phụ nữ trước và sau khi sinh, vùng tim và bụng đầy cứng, trường phong hạ huyết, mụn nhọt, đầu đau, mắt đỏ, hoại tử.

    - Trị tỳ hư, bụng đầy, vùng dưới tim đầy cứng, hạ sườn đau, phế cấp trướng nghịch, hen suyễn, mắt dính, can huyết bất túc, dương duy mạch có hàn nhiệt, đái mạch bệnh làm cho bụng đầy đau.

  • Bạch Tiền (Rhizoma Cynanchi Stauntonii)

    Bạch Tiền (Rhizoma Cynanchi Stauntonii)
    Vị thuốc Bạch Tiền

    Vị thuốc: Bạch Tiền

    Tên Latin: Rhizoma Cynanchi Stauntonii

    Tên Pinyin: Baiqian

    Tên tiếng Hoa: 白前

    Tính vị: Vị cay, ngọt, tính bình

    Quy kinh: Vào kinh phế

    Dược năng: Giáng khí, trừ đàm, giảm ho

    Liều Dùng: 3 - 10g

    Chủ trị:
    Chủ trị các chứng ho lâu ngày, ho có đàm

    Kiêng kỵ:
    Ho khan do phế âm hư không dùng

  • Bạch Tiễn Bì (Cortex Dictamni)

    Bạch Tiễn Bì (Cortex Dictamni)
    Vị thuốc Bạch Tiễn Bì

    Vị thuốc: Bạch Tiễn Bì

    Tên khác: Bạch tiền bì

    Tên Latin: Cortex Dictamni

    Tên Pinyin: Baixianpi

    Tên tiếng Hoa: 白鲜皮

    Tính vị: Vị đắng, tính hàn

    Quy kinh: Vào kinh tỳ, vị

    Hoạt chất: Dictamnine, dictamnolactone, sitosterol, obacunonic acid, trigonelline, choline, fraxinellone, campesterol, skimmianin, y-fagarin, dasycarpamin

    Dược năng: Khu phong, thanh nhiệt, tả hỏa, trừ thấp

    Liều Dùng: 6 - 9g

    Chủ trị:
    - Tán phong nhiệt, trị nhọt độc, sang lở, ngứa da do phong, nhiệt độc.

    - Dùng với Khổ sâm trị sưng đau, ngứa da do thấp nhiệt

    Kiêng kỵ:
    Tạng phủ hư hàn không dùng

  • Bạch Truật (Rhizoma Atractylodis Macrocephalae)

    Bạch Truật (Rhizoma Atractylodis Macrocephalae)
    Vị thuốc Bạch Truật

    Vị thuốc: Bạch Truật

    Tên Latin: Rhizoma Atractylodis Macrocephalae

    Tên Pinyin: Baizhu

    Tên tiếng Hoa: 白术

    Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh

    Tính vị: Vị ngọt, hơi đắng, tính ôn

    Quy kinh: Vào kinh tỳ, vị

    Hoạt chất: atractylol, atractylon, junipercamphor, atractylolide, hydroxyactyldide, sesquiterpenelon, hinesol, palmitic acid

    Dược năng: Ích khí, kiện tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thai

    Liều Dùng: 5 - 15g

    Chủ trị:
    - Tỳ suy không vận hóa được thủy thấp biểu hiện biếng ăn, đại tiện lỏng, mệt mỏi, bụng đầy trướng dùng Bạch truật với Nhân sâm và Phục linh như trong bài Tứ Quân Tử Thang.

    - Tỳ vị hư hàn bbiểu hiện lạnh và đau vùng bụng, tiêu chảy, nôn dùng Bạch truật phối hợp với Can khương, Nhân sâm như trong bài Lý Trung Hoàn.

    - Khí trệ do tỳ vị hư, biểu hiện đầy bụng dùng Bạch truật với Chỉ thực trong bài Chỉ Truật Hoàn.

    - Đầy tức ngực bụng do khí trệ dùng Bạch truật phối hợp với Tô ngạnh và Sa nhân.

    - Thủy thấp ứ đọng bên trong do công năng tỳ vị hư yếu, kèm với phù hay chứng đàm ẩm dùng Bạch truật với Ðại phúc bì và Phục linh.

    - Trị chứng đàm ẩm, biểu hiện hồi hộp đánh trống ngực, suyễn, ho khạc nhiều đờm (khái thấu) và cảm giác bứt rứt trong ngực dùng Bạch truật với Quế chi và Bạch linh trong bài Linh Quế Truật Cam Thang.

    - Đau nhức lưng do thận hư dùng Bạch truật với Ðỗ trọng, Tục đoạn và Tang ký sinh.

    - Nội nhiệt, lưỡi đỏ rêu lưỡi vàng và mạch Khẩn dùng Bạch truật phối hợp với Hoàng cầm

    - Tự nhiên đổ mồ hôi (tự hãn) do khí hư dùng Bạch truật phối hợp với Hoàng kỳ và Phòng phong trong bài Ngọc Bình Phong Tán.

    - Hoa mắt chóng mặt, hồi hộp đánh trống ngực dùng Bạch truật phối hợp với Thục địa hoàng, Ðương quy, Bạch thược và A giao.

    - Thai động không yên do tỳ khí hư kèm theo các biểu hiện ra máu âm đạo và đau bụng dưới dùng Bạch truật phối hợp với Nhân sâm và Phục linh.

    - Dùng sống: trị thấp nhiệt

    - Tẩm hoàng thổ sao: bổ tỳ, trị nôn mửa, bụng trướng đau, an thai động không yên.

    - Tẩm mật sao: bổ tỳ, nhuận phế.

    - Sao cháy: cầm huyết, ấm trung tiêu

  • Bạch Vi (Radix Cynanchi Atrati)

    Bạch Vi (Radix Cynanchi Atrati)
    Vị thuốc Bạch Vi

    Vị thuốc: Bạch Vi

    Tên Latin: Radix Cynanchi Atrati

    Tên Pinyin: Baiwei

    Tên tiếng Hoa: 白薇

    Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh

    Tính vị: Vị đắng, mặn, tính hàn

    Quy kinh: Vào kinh phế, vị, thận

    Hoạt chất: Cynanchol, cynatratoside A, B, C, D, E, F; atratoside A, B, C, D; cynaersicoside C, D; neocynanversicoside, glaucogenin D

    Dược năng: Thanh huyết nhiệt, thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu

    Liều Dùng: 6 - 15g

    Chủ trị:
    - Thanh nhiệt ở phần doanh, trị lậu huyết, âm hư phát nhiệt dùng Bạch vi với Đương quy và Nhân sâm

    - Trị phế nhiệt do phong nhiệt, sốt, ho có đàm; sản hậu hư nhược, buồn nôn.

    - Trị nhiệt độc gây viêm họng, lở ngứa da. Trị côn trùng độc cắn, dùng Bạch vi uống và đắp ngoài chỗ bị cắn

    Kiêng kỵ:
    Tỳ vị hư hàn, tiêu chảy không dùng

  • Bại Tương Thảo (Herba cum Radice Patriniae)

    Bại Tương Thảo (Herba cum Radice Patriniae)
    Vị thuốc Bại Tương Thảo

    Vị thuốc: Bại Tương Thảo

    Tên Latin: Herba cum Radice Patriniae

    Tên Pinyin: Baijiangcao

    Tên tiếng Hoa: 败酱草

    Tính vị: Vị tân, khổ, tính mát

    Quy kinh: Can, đại trường,

    Dược năng: Thanh nhiệt, giải độc, tiêu ung, tán ứ

    Liều Dùng: 9 - 15g

    Chủ trị:
    - Thanh nhiệt độc, trị nhiệt tích tụ ở đại trường, trị các chứng sưng đau, nhọt độc.

    - Tán ứ huyết, giảm đau, tiêu ung, trị các chứng đau nhức ở vùng bụng và ngực do ứ huyết.

    Độc tính:
    Dùng quá liều có thể gây chóng mặt

    Kiêng kỵ:
    Tỳ vị hư yếu không dùng

  • Bán Chi Liên (Herba Scutellariae Barbatae)

    Bán Chi Liên (Herba Scutellariae Barbatae)
    Vị thuốc Bán Chi Liên

    Vị thuốc: Bán Chi Liên

    Tên Latin: Herba Scutellariae Barbatae

    Tên Pinyin: Banzhilian

    Tên tiếng Hoa: 半枝莲

    Tính vị: Vị cay, đắng, tính hàn

    Quy kinh: Vào kinh can, phế, vị, đại trường

    Dược năng: Thanh nhiệt, giải độc, giảm sưng

    Liều Dùng: 15 - 60g

    Chủ trị:
    - Thanh nhiệt, giải độc, chủ trị các chứng ung nhọt, sưng đau do nhiệt độc.

    - Dùng với Bạch thược, Miết giáp, Đan sâm trị ung thư gan.

    - Dùng với Bạch hoa xà thảo trị các chứng ung thư

    Kiêng kỵ:
    Phụ nữ có thai không dùng

  • Bán Hạ (Rhizoma Pinelliae)

    Bán Hạ (Rhizoma Pinelliae)
    Vị thuốc Bán Hạ

    Vị thuốc: Bán Hạ

    Tên Latin: Rhizoma Pinelliae

    Tên Pinyin: Banxia

    Tên tiếng Hoa: 半夏

    Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh

    Tính vị: Vị cay, tính ôn

    Quy kinh: Vào kinh tỳ, vị, phế

    Hoạt chất: Homogentisic acid, choline

    Dược năng: hạ nghịch khí, chống nôn, tiêu đờm thấp, tán kết, tiêu ứ, tiêu ung

    Liều Dùng: 5 - 10g

    Chủ trị:
    Trị ho có đàm, chỉ ẩu thổ, trị thương hàn

    - Tẩm Cam thảo và Bồ kết: trị hen suyễn có đờm.

    - Ho, buồn nôn do vị khí nghịch dùng Bán hạ với Trần bì

    - Nôn do thai nghén dùng Bán hạ với Sơn dược

    Độc tính:
    Sinh bán hạ (Bán hạ chưa bào chế) có độc tính. Thông thường chỉ dùng Bán hạ chế trong thuốc uống và Bán hạ chế không độc.

    Kiêng kỵ:
    - Bán hạ kỵ Ô đầu

  • Bản Lam Căn (Radix Isatidis)

    Bản Lam Căn (Radix Isatidis)
    Vị thuốc Bản Lam Căn

    Vị thuốc: Bản Lam Căn

    Tên Latin: Radix Isatidis

    Tên Pinyin: Banlangen

    Tên tiếng Hoa: 板蓝根

    Xuất xứ: Bản Thảo Cương Mục

    Tính vị: Vị đắng, tính hàn

    Quy kinh: Vào kinh tâm, vị

    Hoạt chất: Arginine, glutamin, indican, indigo, salicylic acid, indirubin, uridine, kinetin

    Dược năng: Thanh nhiệt độc, thanh huyết nhiệt, kháng sinh

    Liều Dùng: 10 - 30g

    Chủ trị:
    - Thanh thấp nhiệt ở can và đởm, trị các chứng phong, sưng đau, nhọt độc

    - Viêm họng, phù mặt, quai bị, ứ huyết da dùng Bản lam căn với Huyền sâm, Tri mẫu.

    - Cảm sốt, người bứt rứt, họng khô, khát nước dùng Bản lam căn với Liên kiều, Kim ngân hoa.

    Kiêng kỵ:
    Đây là vị tả mạnh, người bệnh lâu ngày, sức yếu, không có nhiệt độc không nên dùng

  • Ban Miêu (Mylabris)

    Ban Miêu (Mylabris)
    Vị thuốc Ban Miêu

    Vị thuốc: Ban Miêu

    Tên Latin: Mylabris

    Tên Pinyin: Bianmao

    Tên tiếng Hoa: 斑蝥

    Tính vị: Vị cay, tính hàn

    Quy kinh: Vào kinh đại trường, tiểu trường

    Dược năng: Trị tràng nhạc, sang lở làm thuốc phỏng rạ

    Liều Dùng: 1 - 2 con/ngày

    Chủ trị:
    Theo Trung y: Ban miêu là thứ sâu trên cây đậu đen, mình dài độ 2 cm, có từng sọc vàng hoặc sọc đen, mõm nhọn, thân thể có mùi hôi.

    - Lấy gạo nếp và mè tẩm nước, trộn lẫn với ban miêu, mang sao cho vàng cháy, lấy ra, ngắt bỏ đầu chân và hai cánh lấy tóc rồi treo lên góc hiên phía đông một đêm rồi dùng thì hết độc (Lôi Công).

    - Dùng Ban miêu thì bỏ cánh, trộn với gạo nếp sao nhín. Nếu dùng sống thì bị thổ tả.

    - Trộn lẫn với cám sao qua rồi nấu với giấm. Tán hột với thuốc mà rắc ngoài.

    Theo kinh nghiệm Việt Nam: Bỏ đầu, chân và cánh (vì có cạnh sắc), chỉ dùng thân. Lấy gạo nếp tẩm ướt trộn với thân ban miêu, sao lên cho vàng là được. Khi dùng có thể dùng ban miêu bỏ gạo nếp, hoặc dùng gạo nếp bỏ ban miêu (bệnh nhẹ), rồi tán bột trộn với các thuốc bột khác. Dùng để bôi ngoài.

    - Có người chỉ bỏ đầu và bỏ ruột (bấu đốt sau cùng rồi rút ra, ruột sẽ ra theo). Khi dùng, sao với gạo nếp 1 - 2 lần để giảm ngộ độc.

    Độc tính:
    Độc tính cao, dùng với sự chỉ dẫn của thầy thuốc

    Kiêng kỵ:
    Phụ nữ có thai cấm dùng

  • Băng Phiến (Borneolum)

    Băng Phiến (Borneolum)
    Vị thuốc Băng Phiến

    Vị thuốc: Băng Phiến

    Tên khác: Mai hoa băng phiến, Mai phiến, Long não hương, Mai hoa não, Ngải nạp hương, Ngải phiến, Từ bi

    Tên Latin: Borneolum

    Tên Pinyin: Bingpian

    Tên tiếng Hoa: 冰片

    Xuất xứ: Xin Xiu bản thảo

    Tính vị: Vị cay, đắng, tính mát

    Quy kinh: Vào kinh tâm, tỳ, phế

    Hoạt chất: Borneol, isoborneol, camphor, humulene, asiatic acid

    Dược năng: Thanh nhiệt, giảm đau, giảm ngứa, khai khiếu, tỉnh thần

    Liều Dùng: 0,15 - 0,3g

    Chủ trị:
    Trị trúng phong cấm khẩu, do động kinh, hôn mê.

    - Bất tỉnh do sốt cao: Dùng Băng phiến với Xạ hương trong bài An Cung Ngưu Hoàng Hoàn.

    - Sưng, đỏ và đau mắt: Dùng Băng phiến như thuốc nhỏ mắt.

    - Ðau Họng hoặc loét miệng: Dùng phối hợp Băng phiến với Natri borat và Cam thảo và Mang tiêu trong bài Băng Bằng Tán.

    Kiêng kỵ:
    - Băng phiến dùng trong thuốc tễ, tán, hoặc rượu xoa bóp, không dùng trong thuốc sắc
    - Phụ nữ có thai không dùng

  • Bào Khương (Rhizoma Zingiberis (blast fried))

    Bào Khương (Rhizoma Zingiberis (blast fried))
    Vị thuốc Bào Khương

    Vị thuốc: Bào Khương

    Tên khác: Hắc khương

    Tên Latin: Rhizoma Zingiberis (blast fried)

    Tên Pinyin: Pao Jiang

    Tên tiếng Hoa: 炮姜

    Tính vị: Vị đắng, cay, tính ôn

    Quy kinh: Vào kinh can, tỳ

    Dược năng: Ôn tỳ, ấm vị, trừ hàn

    Liều Dùng: 2 - 6g

    Chủ trị:
    Ôn tỳ, ấm vị, trừ hàn

    Kiêng kỵ:
    - Âm hư nội nhiệt không dùng
    - Phụ nữ có thai dùng với sự chỉ dẫn của thầy thuốc

  • Biển Xúc (Herba Polygoni Avicularis)

    Biển Xúc (Herba Polygoni Avicularis)
    Vị thuốc Biển Xúc

    Vị thuốc: Biển Xúc

    Tên Latin: Herba Polygoni Avicularis

    Tên Pinyin: Bianxu

    Tên tiếng Hoa: 编蓄

    Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh

    Tính vị: Vị đắng, tính hơi hàn

    Quy kinh: Vào kinh bàng quang

    Hoạt chất: Avicularin, quercitrin, d-catechol, gallic acid, caffeic acid, oxalic acid, silicic acid, cholorogenic acid

    Dược năng: Tăng chuyển hoá nước, điều hoà tiểu tiện bất thường, diệt ký sinh trùng và trị ngứa.

    Liều Dùng: 10 - 15g

    Chủ trị:
    - Trị nhiệt lâm, hoàng đản, mẩn ngứa, lở loét, ngứa âm đạo, trẻ nhỏ có giun đũa.

    - Thấp nhiệt ở bàng quang biểu hiện như nước tiểu ít và có máu, đau khi tiểu, muốn đi tiểu và hay đi tiểu: Dùng phối hợp Biển súc với Cù mạch, Mộc thông và Hoạt thạch trong bài Bát Chính Tán.

    - Eczema và viêm âm đạo do Trichomonas: Nước sắc Biển súc dùng để rửa.

  • Binh Lang (Semen Arecae)

    Binh Lang (Semen Arecae)
    Vị thuốc Binh Lang

    Vị thuốc: Binh Lang

    Tên khác: Hạt cau

    Tên Latin: Semen Arecae

    Tên Pinyin: Binglang

    Tên tiếng Hoa: 槟榔

    Xuất xứ: Ming Yi Za Zhu

    Tính vị: Vị cay, đắng, tính ôn

    Quy kinh: Vào kinh vị và đại trường

    Hoạt chất: Areca red, arecoline, arecaine, guracine, guvacoline, arecolidine, homoarecoline

    Dược năng: Bài trùng, tán ứ, hành khí, lợi tiểu, chống nôn

    Liều Dùng: 5 - 15g, 60 - 120g để sổ giun

    Chủ trị:
    Trị giun sán (60 - 120g) phối hợp với hạt Bí ngô, kích thích tiêu hoá (0,5 - 4g). Trị sốt rét (phối hợp với Thường sơn đều 12g).

    Kiêng kỵ:
    - Kỵ sắt
    - Tỳ vị hư yếu không nên dùng

  • Bồ Công Anh (Herba Taraxaci)

    Bồ Công Anh (Herba Taraxaci)
    Vị thuốc Bồ Công Anh

    Vị thuốc: Bồ Công Anh

    Tên khác: Phù công anh (Thiên Kim Phương), Cấu nậu thảo, Hoàng hoa địa đinh

    Tên Latin: Herba Taraxaci

    Tên Pinyin: Pugongying

    Tên tiếng Hoa: 蒲公英

    Xuất xứ: Xin Xiu bản thảo

    Tính vị: Vị đắng, ngọt, tính hàn

    Quy kinh: Vào kinh can, vị

    Hoạt chất: Taraxacerin, taraxasterol, taraxicin, xanthoph

    Dược năng: Thanh nhiệt giải độc, thanh thấp nhiệt, lợi tiểu

    Liều Dùng: 10 - 30g

    Chủ trị:
    - Ung nhọt, ghẻ lở, đau vú, tràng nhạc, đinh độc, nhiệt lậu, mắt sưng đỏ, tỳ vị có hoả uất.

    - Nhọt, hậu bối dùng Bồ công anh với Tử hoa địa đinh, Nguyệt quí hoa và Kim ngân hoa.

    - Vàng do thấp nhiệt: Dùng Bồ công anh với Nhân trần cao.

    - Nước tiểu đục: Dùng Bồ công anh với Kim tiền thảo và Bạch mao căn.

    - Táo bón do nhiệt

    Kiêng kỵ:
    - Kỵ thuốc trụ sinh ký ninh
    - Có thể gây tiêu chảy nếu dùng liều cao

  • Bổ Cốt Chỉ (Fructus Psoraleae)

    Bổ Cốt Chỉ (Fructus Psoraleae)
    Vị thuốc Bổ Cốt Chỉ

    Vị thuốc: Bổ Cốt Chỉ

    Tên khác: Phá cố chỉ

    Tên Latin: Fructus Psoraleae

    Tên Pinyin: Buguzhi

    Tên tiếng Hoa: 补骨脂

    Xuất xứ: Bản Thảo Đồ Kinh

    Tính vị: Vị đắng, cay, tính đại ôn

    Quy kinh: Vào kinh tỳ và thận

    Hoạt chất: Xem phá cố chỉ

    Dược năng: Xem phá cố chỉ

    Liều Dùng: 3 - 9g

    Chủ trị:
    Xem phá cố chỉ

  • Bồ Hoàng (Pollen Typhae)

    Bồ Hoàng (Pollen Typhae)
    Vị thuốc Bồ Hoàng

    Vị thuốc: Bồ Hoàng

    Tên khác: Bồ thảo, hương bồ thảo

    Tên Latin: Pollen Typhae

    Tên Pinyin: Puhuang

    Tên tiếng Hoa: 蒲黄

    Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh

    Tính vị: Vị ngọt tính bình
    Quy kinh: Vào kinh can, tỳ, tâm bào

    Hoạt chất: Flavonozit, xitosterin, chất mỡ

    Dược năng: Chỉ huyết, hành huyết, tán ứ, lợi tiểu

    Liều Dùng: 3 - 10g

    Chủ trị:
    - Bồ hoàng có tác dụng cầm máu vừa có tác dụng hành huyết. Bồ hoàng có thể dùng để trong các trường hợp cầm máu mà không gây ứ huyết.
    - Lợi tiểu, dùng chữa bệnh ho ra máu, thổ huyết, chảy máu cam, tiểu ra máu.

  • Bội Lan (Herba Eupatorii)

    Bội Lan (Herba Eupatorii)
    Vị thuốc Bội Lan

    Vị thuốc: Bội Lan

    Tên Latin: Herba Eupatorii

    Tên Pinyin: Peilan

    Tên tiếng Hoa: 佩兰

    Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh

    Tính vị: Vị cay, tính bình

    Quy kinh: Vào kinh tỳ, vị

    Hoạt chất: neryl acetate, p-cymene, 5-nethyl thymol ether, coumarin, coumaric acid, thymohydroquinone

    Dược năng: Lợi thấp, thanh thử nhiệt

    Liều Dùng: 4 - 9g

    Chủ trị:
    - Mùa hè thử thấp tích lại bên trong, ngực đầy tức, đầu căng đau, biếng ăn, nôn mửa, lưỡi trắng, nhớt.

    - Thấp phong bế tỳ và vị, biểu hiện như đầy và chướng thượng vị và bụng, buồn nôn, nôn và kém ăn: dùng Bội lan với Hoắc hương, Thương truật, Hậu phác và Bạch đậu khấu.

    - Nhiệt và thấp mùa hè ngoại sinh xâm nhiễm hoặc giai đoạn sớm của bệnh do sốt gây ra do nhiệt thấp biểu hiện như cảm giác tức ngực, không đói, hơi sốt và da: Dùng Bội lan với Hoắc hương, Thanh hao, Hoạt thạch và Ích trí nhân.

    Kiêng kỵ:
    Dương thịnh âm suy không dùng

  • Bối Mẫu (Bulbus Fritillariae Unibracteatae)

    Bối Mẫu (Bulbus Fritillariae Unibracteatae)
    Vị thuốc Bối Mẫu

    Vị thuốc: Bối Mẫu

    Tên khác: Xuyên bối mẫu

    Tên Latin: Bulbus Fritillariae Unibracteatae

    Tên Pinyin: Beimu

    Tên tiếng Hoa: 贝母

    Tính vị: Vị đắng, hơi ngọt, tính mát

    Quy kinh: Vào kinh phế, tâm

    Hoạt chất: Xem Xuyên bối mẫu

    Dược năng: Xem Xuyên bối mẫu

    Liều Dùng: 3 - 12g

    Chủ trị:
    Xem Xuyên bối mẫu

    Kiêng kỵ:
    Xem Xuyên bối mẫu