2 Cây Thuốc Hỗ Trợ Điều Trị Bệnh Ung Thư Phổi: Xạ Đen và Nấm Linh Chi

Tìm hiểu về hai loại cây thuốc quý, Xạ Đen và Nấm Linh Chi, có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh ung thư phổi. Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về đặc điểm, phân bố, công dụng, thành phần hóa học và các nghiên cứu khoa học liên quan.

Aug 3, 2024 - 08:21
 0  6
2 Cây Thuốc Hỗ Trợ Điều Trị Bệnh Ung Thư Phổi: Xạ Đen và Nấm Linh Chi

1. Xạ Đen

Tên khoa học: Celastrus hindsii Benth et Hook, họ Celastraceae.

Tên thường gọi: Xạ đen, dây gối Ấn Độ, thanh giang đằng.

Đặc điểm thực vật:

  • Dây leo thân gỗ, dài 3-10m.
  • Lá bầu dục xoay ngược, dài 7-12cm.
  • Hoa trắng, chùm hoa dài 5-10cm.
  • Quả hình trứng, khi chín màu vàng.

Phân bố:

  • Mọc ở độ cao 1000-1500m.
  • Phân bố ở Trung Quốc, Việt Nam, Myanmar.
  • Ở Việt Nam, phân bố tại Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh, Huế, Tây Nguyên.

Bộ phận dùng: Lá, rễ, thân, vỏ cây.

Thời điểm thu hái: Sau 6 tháng trồng, mỗi năm thu hoạch 2 lần.

Công dụng:

  • Thông kinh, lợi tiểu, giải nhiệt.
  • Tăng cường hệ miễn dịch, giảm căng thẳng.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh gan, viêm gan, xơ gan.

Hoạt chất: Alkaloids, sesquiterpenes, diterpenes, triterpen, glycoside tim, flavonoid.

Nghiên cứu khoa học:

  • Chống ung thư, ức chế tế bào ung thư, chống oxy hóa.

Độc tính: Liều cao trên 1000 mg/kg được coi là an toàn và ít độc hại.

Công dụng theo y học cổ truyền:

  • Thông kinh, lợi niệu.
  • Trị kinh nguyệt không đều, viêm thận, bệnh đường tiết niệu.

2. Nấm Linh Chi

Tên khoa học: Ganoderma lucidum, họ Ganodermataceae.

Tên thường gọi: Nấm linh chi, tiên thảo, nấm trường thọ, vạn niên nhung.

Đặc điểm thực vật:

  • Nấm hóa gỗ, thể quả có mũ dạng thận, tròn hoặc quạt.
  • Cuống dài hình trụ tròn hoặc dẹt.

Phân bố:

  • Mọc hoại sinh trên gỗ mục hoặc trên đất.
  • Phân bố ở các vùng núi từ Lào Cai đến Lâm Đồng.

Bộ phận dùng: Mũ nấm và cuống nấm.

Thời điểm thu hái: Sau 5-6 tháng trồng.

Công dụng:

  • Chữa suy nhược thần kinh, mất ngủ.
  • Chữa viêm gan, viêm phế quản, viêm khớp.

Hoạt chất:

  • Sterol, enzyme, protid, polysaccharid, triterpen.

Nghiên cứu khoa học:

  • Chống dị ứng, chống oxy hóa, chống ung thư.
  • Tăng cường hệ miễn dịch, chống viêm.

Độc tính: Một số hợp chất triterpenoit có độc tính tế bào chống lại các dòng tế bào khối u.

Công dụng theo y học cổ truyền:

  • Điều trị suy nhược thần kinh, viêm khí quản mạn tính, viêm gan, tăng huyết áp, bệnh đường tiêu hóa.