100 Loại Cây Dược Liệu Quý Tại Việt Nam: Công Dụng và Cách Sử Dụng

Khám phá danh sách 100 loại cây dược liệu quý tại Việt Nam, được y học cổ truyền sử dụng hàng ngàn năm qua. Tìm hiểu công dụng, cách sử dụng và nơi thu hái của mỗi loại cây, giúp bạn tận dụng tối đa lợi ích từ thiên nhiên.

Jul 29, 2024 - 12:04
 0  52
100 Loại Cây Dược Liệu Quý Tại Việt Nam: Công Dụng và Cách Sử Dụng

Dưới đây là thông tin chi tiết về một số cây dược liệu phổ biến, bao gồm tên cây, tên khoa học, mô tả, nơi sống và thu hái, công dụng và cách dùng:

1. Bạch Chỉ

  • Tên khoa học: Angelica dahurica
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 1-2m, thân có rãnh dọc, lá to, mọc so le, có cuống dài, hoa nhỏ màu trắng, mọc thành tán kép.
  • Nơi sống và thu hái: Thường mọc hoang ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa cảm cúm, đau đầu, viêm xoang, phong thấp.
  • Cách dùng: Sắc 10-20g bạch chỉ khô với 500ml nước đến khi còn 200ml, uống trong ngày. Có thể tán thành bột mịn và uống 2-3g mỗi lần.

2. Bạch Truật

  • Tên khoa học: Atractylodes macrocephala
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 60-90cm, lá mọc so le, phiến lá chia thùy lông chim, hoa màu trắng hoặc vàng nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ tỳ vị, chữa tiêu chảy, đầy bụng, chán ăn.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g bạch truật với 500ml nước, uống khi còn ấm. Có thể nấu cháo bạch truật để dùng hằng ngày.

3. Bạch Thược

  • Tên khoa học: Paeonia lactiflora
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 50-80cm, lá kép lông chim, hoa lớn màu trắng hoặc hồng nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa đau bụng kinh, kinh nguyệt không đều, giảm đau, an thần.
  • Cách dùng: Sắc 10-12g bạch thược với 400ml nước, chia thành 2-3 lần uống trong ngày. Cũng có thể nấu thành cao bạch thược để dùng.

4. Ba Kích

  • Tên khoa học: Morinda officinalis
  • Mô tả cây: Cây leo sống lâu năm, rễ củ hình trụ, màu vàng nhạt, lá đơn mọc đối, hoa nhỏ màu trắng.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi cao của Việt Nam, Trung Quốc. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Tăng cường sinh lý nam, bổ thận, mạnh gân cốt.
  • Cách dùng: Ngâm 100g ba kích tươi với 1 lít rượu trong 10-15 ngày, uống 20-30ml mỗi ngày. Hoặc sắc 10-15g ba kích với 500ml nước, uống 2-3 lần trong ngày.

5. Bá Bệnh

  • Tên khoa học: Eurycoma longifolia
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ nhỏ, cao khoảng 4-10m, lá kép lông chim, hoa nhỏ màu đỏ nâu, quả hình bầu dục.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi rừng của Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam. Thu hái rễ quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Tăng cường sinh lý, bồi bổ cơ thể, chữa yếu sinh lý, mệt mỏi.
  • Cách dùng: Ngâm 50-100g bá bệnh với 1 lít rượu, uống 20-30ml mỗi ngày. Sắc 10-15g bá bệnh với 500ml nước, uống trong ngày.

6. Bình Vôi

  • Tên khoa học: Stephania glabra
  • Mô tả cây: Cây leo thân thảo, rễ củ hình trụ hoặc hình cầu, lá đơn, hoa nhỏ màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi của Việt Nam, Trung Quốc. Thu hái củ quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: An thần, chữa mất ngủ, đau đầu, thần kinh suy nhược.
  • Cách dùng: Ngâm 50g bình vôi với 500ml rượu, uống 10-20ml mỗi ngày trước khi đi ngủ. Sắc 10-12g bình vôi với 400ml nước, uống 2 lần trong ngày.

7. Bìm Bìm

  • Tên khoa học: Ipomoea nil
  • Mô tả cây: Cây leo thân thảo, lá hình tim hoặc hình bầu dục, hoa hình chuông màu tím hoặc xanh lam.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái hạt vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Lợi tiểu, chữa phù thũng, táo bón, sỏi thận.
  • Cách dùng: Sắc 5-10g hạt bìm bìm với 300ml nước, uống khi còn ấm. Hoặc tán hạt bìm bìm thành bột, mỗi lần uống 1-2g.

8. Bố Chính Sâm

  • Tên khoa học: Abelmoschus sagittifolius
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 1-2m, lá hình tim, hoa màu vàng hoặc cam.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang và trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái củ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ khí huyết, tăng cường sức khỏe, chữa suy nhược cơ thể.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g bố chính sâm với 500ml nước, uống trong ngày. Nấu cháo hoặc hầm gà với bố chính sâm để bồi bổ cơ thể.

9. Cam Thảo Đất

  • Tên khoa học: Scoparia dulcis
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, nhỏ, hoa màu trắng.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái toàn cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, chữa ho, viêm họng.
  • Cách dùng: Sắc 15-20g cam thảo đất với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà cam thảo đất uống hằng ngày.

10. Cẩu Tích

  • Tên khoa học: Cibotium barometz
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 1-2m, lá kép lông chim, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi cao của Việt Nam, Trung Quốc. Thu hái rễ quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa đau lưng, đau xương khớp, bổ thận.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g cẩu tích với 500ml nước, uống trong ngày. Ngâm rượu cẩu tích để uống mỗi ngày 20-30ml.

11. Cát Cánh

  • Tên khoa học: Platycodon grandiflorus
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 50-80cm, lá đơn, mọc đối, hoa lớn màu xanh tím.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa ho, viêm họng, long đờm.
  • Cách dùng: Sắc 6-9g cát cánh với 300ml nước, uống khi còn ấm. Tán bột cát cánh uống 1-2g mỗi lần.

12. Cát Sâm

  • Tên khoa học: Millettia reticulata
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ leo, cao khoảng 5-10m, lá kép lông chim, hoa màu tím, quả đậu.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi cao của Việt Nam và Trung Quốc. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ tỳ vị, tăng cường sức khỏe, chữa tiêu chảy.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g cát sâm với 500ml nước, uống trong ngày. Nấu cháo hoặc hầm gà với cát sâm để bồi bổ cơ thể.

13. Câu Kỷ Tử

  • Tên khoa học: Lycium barbarum
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ nhỏ, cao khoảng 1-3m, lá đơn, mọc so le, hoa nhỏ màu tím, quả màu đỏ cam.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái quả vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ gan, thận, tăng cường thị lực.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g câu kỷ tử với 500ml nước, uống trong ngày. Pha trà câu kỷ tử uống hằng ngày.

14. Cây Quế

  • Tên khoa học: Cinnamomum cassia
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ lớn, cao khoảng 10-20m, vỏ cây màu nâu, lá đơn, mọc đối, hoa nhỏ màu trắng hoặc vàng nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang và trồng ở các vùng núi cao của Việt Nam và Trung Quốc. Thu hái vỏ cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Kích thích tiêu hóa, chữa cảm lạnh, đau bụng.
  • Cách dùng: Sắc 5-10g quế với 300ml nước, uống khi còn ấm. Ngâm rượu quế để uống mỗi ngày 10-20ml.

15. Cỏ Ngọt

  • Tên khoa học: Stevia rebaudiana
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, nhỏ, mọc đối, hoa màu trắng.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái lá quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Thay thế đường, tốt cho người tiểu đường.
  • Cách dùng: Pha trà cỏ ngọt uống hằng ngày hoặc sử dụng làm ngọt thực phẩm thay cho đường.

16. Cỏ Nhọ Nồi

  • Tên khoa học: Eclipta prostrata
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-50cm, lá đơn, mọc đối, hoa nhỏ màu trắng.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái toàn cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Cầm máu, chữa viêm gan, tiểu ra máu.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g cỏ nhọ nồi với 500ml nước, uống khi còn ấm. Giã lấy nước bôi ngoài để cầm máu.

17. Cúc Hoa Vàng

  • Tên khoa học: Chrysanthemum indicum
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 50-100cm, lá đơn, mọc đối, hoa lớn màu vàng.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái hoa vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa đau đầu, cao huyết áp, sáng mắt.
  • Cách dùng: Pha trà cúc hoa vàng uống hằng ngày hoặc sắc 10-15g cúc hoa vàng với 500ml nước, uống trong ngày.

18. Cốt Khí Củ

  • Tên khoa học: Reynoutria japonica
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 1-2m, lá đơn, mọc so le, hoa nhỏ màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi cao của Việt Nam, Trung Quốc. Thu hái rễ quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa phong thấp, đau nhức xương khớp.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g cốt khí củ với 500ml nước, uống trong ngày. Ngâm rượu cốt khí củ để uống mỗi ngày 20-30ml.

19. Đẳng Sâm

  • Tên khoa học: Codonopsis pilosula
  • Mô tả cây: Cây thân thảo leo, cao khoảng 1-2m, lá đơn, mọc đối, hoa nhỏ màu xanh tím.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ khí huyết, tăng cường sức khỏe.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g đẳng sâm với 500ml nước, uống trong ngày. Nấu cháo hoặc hầm gà với đẳng sâm để bồi bổ cơ thể.

20. Đại Hoàng

  • Tên khoa học: Rheum palmatum
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 1-2m, lá đơn, mọc so le, hoa nhỏ màu trắng hoặc hồng.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa táo bón, lợi tiểu, thanh nhiệt.
  • Cách dùng: Sắc 5-10g đại hoàng với 300ml nước, uống khi còn ấm.

21. Địa Hoàng

  • Tên khoa học: Rehmannia glutinosa
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 20-40cm, lá đơn, mọc so le, hoa nhỏ màu vàng hoặc cam.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ âm, hạ nhiệt, chữa huyết áp cao.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g địa hoàng với 500ml nước, uống trong ngày.

22. Đinh Lăng

  • Tên khoa học: Polyscias fruticosa
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ nhỏ, cao khoảng 1-2m, lá kép lông chim, hoa nhỏ màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái rễ quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ khí huyết, tăng cường trí nhớ.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g rễ đinh lăng với 500ml nước, uống trong ngày. Ngâm rượu đinh lăng để uống mỗi ngày 20-30ml.

23. Đỗ Trọng

  • Tên khoa học: Eucommia ulmoides
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ lớn, cao khoảng 10-20m, vỏ cây màu nâu, lá đơn, mọc so le, hoa nhỏ màu xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái vỏ cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ thận, mạnh gân cốt.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g đỗ trọng với 500ml nước, uống trong ngày. Ngâm rượu đỗ trọng để uống mỗi ngày 20-30ml.

24. Đương Quy

  • Tên khoa học: Angelica sinensis
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 1-2m, lá kép lông chim, hoa nhỏ màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ máu, điều kinh, giảm đau.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g đương quy với 500ml nước, uống trong ngày. Tán bột đương quy uống 1-2g mỗi lần.

25. Gấc

  • Tên khoa học: Momordica cochinchinensis
  • Mô tả cây: Cây thân leo sống lâu năm, cao khoảng 5-10m, lá đơn, mọc so le, hoa nhỏ màu vàng, quả hình tròn màu đỏ cam.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái quả vào mùa thu, lấy hạt và dầu gấc, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ mắt, tăng cường miễn dịch.
  • Cách dùng: Dầu gấc bôi ngoài hoặc nấu ăn với gấc.

26. Hà Thủ Ô Đỏ

  • Tên khoa học: Fallopia multiflora
  • Mô tả cây: Cây thân leo sống lâu năm, cao khoảng 2-4m, lá đơn, mọc đối, hoa nhỏ màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi cao của Việt Nam và Trung Quốc. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ máu, đen tóc, mạnh gân cốt.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g hà thủ ô đỏ với 500ml nước, uống trong ngày. Ngâm rượu hà thủ ô đỏ để uống mỗi ngày 20-30ml.

27. Hồng Hoa

  • Tên khoa học: Carthamus tinctorius
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 50-100cm, lá đơn, mọc đối, hoa nhỏ màu vàng hoặc đỏ.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam và Trung Quốc. Thu hái hoa vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Hoạt huyết, giảm đau.
  • Cách dùng: Sắc 5-10g hồng hoa với 300ml nước, uống khi còn ấm.

28. Hương Phụ

  • Tên khoa học: Cyperus rotundus
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-50cm, lá hình lưỡi kiếm, hoa nhỏ màu nâu.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái củ quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g hương phụ với 500ml nước, uống khi còn ấm.

29. Hương Nhu Trắng

  • Tên khoa học: Ocimum gratissimum
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 1-2m, lá đơn, mọc đối, hoa nhỏ màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang và trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái toàn cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa cảm cúm, hạ sốt.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g hương nhu trắng với 500ml nước, uống khi còn ấm.

30. Hoài Sơn

  • Tên khoa học: Dioscorea persimilis
  • Mô tả cây: Cây thân leo sống lâu năm, cao khoảng 2-4m, lá đơn, mọc đối, hoa nhỏ màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam và Trung Quốc. Thu hái củ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ tỳ vị, chữa tiêu chảy.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g hoài sơn với 500ml nước, uống trong ngày. Nấu cháo hoặc hầm gà với hoài sơn để bồi bổ cơ thể.

31. Hoàng Cầm

  • Tên khoa học: Scutellaria baicalensis
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu tím hoặc xanh lam.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g hoàng cầm với 500ml nước, uống khi còn ấm.

32. Hoàng Kỳ

  • Tên khoa học: Astragalus membranaceus
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 50-100cm, lá kép lông chim, hoa màu vàng nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ khí, tăng cường miễn dịch.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g hoàng kỳ với 500ml nước, uống khi còn ấm.

33. Hoàng Liên

  • Tên khoa học: Coptis chinensis
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 10-30cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu vàng.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, trị tiêu chảy.
  • Cách dùng: Sắc 5-10g hoàng liên với 300ml nước, uống khi còn ấm.

34. Hồi

  • Tên khoa học: Illicium verum
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ nhỏ, cao khoảng 5-10m, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc vàng nhạt, quả hình sao.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang và trồng ở các vùng núi cao của Việt Nam và Trung Quốc. Thu hái quả vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Kích thích tiêu hóa, chữa đau bụng.
  • Cách dùng: Sắc 5-10g hồi với 300ml nước, uống khi còn ấm. Ngâm rượu hồi để uống mỗi ngày 10-20ml.

35. Ích Mẫu

  • Tên khoa học: Leonurus japonicus
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-100cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu tím hoặc hồng.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái toàn cây vào mùa hè, phơi khô.
  • Công dụng: Điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g ích mẫu với 500ml nước, uống khi còn ấm.

36. Ké Đầu Ngựa

  • Tên khoa học: Xanthium strumarium
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-100cm, lá đơn, mọc so le, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái quả vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa mụn nhọt, viêm da.
  • Cách dùng: Sắc 5-10g ké đầu ngựa với 300ml nước, uống khi còn ấm. Hoặc giã nát quả ké đầu ngựa đắp lên vùng bị mụn nhọt.

37. Kim Ngân Hoa

  • Tên khoa học: Lonicera japonica
  • Mô tả cây: Cây thân leo sống lâu năm, cao khoảng 1-3m, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng chuyển vàng.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam và Trung Quốc. Thu hái hoa vào mùa hè, phơi khô.
  • Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, trị mụn nhọt.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g kim ngân hoa với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà kim ngân hoa uống hằng ngày.

38. Kim Tiền Thảo

  • Tên khoa học: Desmodium styracifolium
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu tím hoặc hồng.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam và Trung Quốc. Thu hái toàn cây vào mùa hè, phơi khô.
  • Công dụng: Trị sỏi thận, lợi tiểu.
  • Cách dùng: Sắc 15-20g kim tiền thảo với 500ml nước, uống khi còn ấm.

39. Lá Khôi Tía

  • Tên khoa học: Ardisia silvestris
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ nhỏ, cao khoảng 1-2m, lá đơn, mọc so le, hoa màu trắng hoặc hồng.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi cao của Việt Nam. Thu hái lá quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa viêm loét dạ dày, tá tràng.
  • Cách dùng: Sắc 15-20g lá khôi tía với 500ml nước, uống khi còn ấm.

40. Lạc Tiên

  • Tên khoa học: Passiflora foetida
  • Mô tả cây: Cây leo thân thảo, cao khoảng 2-4m, lá đơn, mọc so le, hoa màu trắng hoặc tím nhạt, quả hình tròn màu vàng.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái toàn cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: An thần, chữa mất ngủ.
  • Cách dùng: Sắc 15-20g lạc tiên với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà lạc tiên uống hằng ngày.

41. Mạch Môn

  • Tên khoa học: Ophiopogon japonicus
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 10-30cm, lá đơn, mọc so le, hoa màu tím hoặc trắng, quả hình tròn màu xanh.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam và Trung Quốc. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ phế, dưỡng âm, chữa ho khan.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g mạch môn với 500ml nước, uống khi còn ấm.

42. Mộc Hương

  • Tên khoa học: Inula helenium
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 1-2m, lá đơn, mọc so le, hoa màu vàng.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Kích thích tiêu hóa, chữa đầy bụng.
  • Cách dùng: Sắc 5-10g mộc hương với 300ml nước, uống khi còn ấm.

43. Mướp Đắng

  • Tên khoa học: Momordica charantia
  • Mô tả cây: Cây leo thân thảo, cao khoảng 2-3m, lá đơn, mọc so le, hoa màu vàng, quả hình thoi màu xanh.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái quả quanh năm.
  • Công dụng: Hạ đường huyết, thanh nhiệt.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g mướp đắng với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà mướp đắng uống hằng ngày.

44. Ngải Cứu

  • Tên khoa học: Artemisia vulgaris
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 50-100cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc vàng nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái toàn cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Điều hòa kinh nguyệt, chữa đau bụng kinh.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g ngải cứu với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà ngải cứu uống hằng ngày.

45. Ngũ Gia Bì

  • Tên khoa học: Schefflera heptaphylla
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ nhỏ, cao khoảng 2-4m, lá kép lông chim, hoa màu trắng hoặc vàng nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi cao của Việt Nam. Thu hái vỏ cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ thận, mạnh gân cốt.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g ngũ gia bì với 500ml nước, uống khi còn ấm. Ngâm rượu ngũ gia bì để uống mỗi ngày 20-30ml.

46. Ngưu Tất

  • Tên khoa học: Achyranthes bidentata
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 50-100cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam và Trung Quốc. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ gan thận, chữa đau lưng, đau khớp.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g ngưu tất với 500ml nước, uống khi còn ấm.

47. Nhân Trần

  • Tên khoa học: Adenosma caeruleum
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu tím hoặc xanh lam.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái toàn cây vào mùa hè, phơi khô.
  • Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu.
  • Cách dùng: Sắc 15-20g nhân trần với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà nhân trần uống hằng ngày.

48. Nhục Đậu Khấu

  • Tên khoa học: Myristica fragrans
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ lớn, cao khoảng 10-20m, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc vàng nhạt, quả hình tròn màu vàng.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam và Đông Nam Á. Thu hái quả vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Kích thích tiêu hóa, chữa đầy bụng.
  • Cách dùng: Sắc 5-10g nhục đậu khấu với 300ml nước, uống khi còn ấm.

49. Nhục Thung Dung

  • Tên khoa học: Cistanche deserticola
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 10-30cm, lá đơn, mọc so le, hoa màu tím hoặc xanh lam.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng sa mạc và núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ thận, mạnh gân cốt.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g nhục thung dung với 500ml nước, uống khi còn ấm. Ngâm rượu nhục thung dung để uống mỗi ngày 20-30ml.

50. Ô Đầu

  • Tên khoa học: Aconitum carmichaelii
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 50-100cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu tím hoặc xanh lam.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa đau nhức xương khớp, phong thấp.
  • Cách dùng: Sắc 5-10g ô đầu với 300ml nước, uống khi còn ấm. (Lưu ý: Ô đầu có độc, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng).

51. Rẻ Quạt

  • Tên khoa học: Belamcanda chinensis
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 50-100cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu vàng hoặc cam.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái củ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa ho, viêm họng, long đờm.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g rẻ quạt với 500ml nước, uống khi còn ấm.

52. Sa Nhân

  • Tên khoa học: Amomum villosum
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 50-100cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu tím hoặc trắng, quả hình bầu dục màu đỏ.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng núi cao của Việt Nam và Trung Quốc. Thu hái quả vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Kích thích tiêu hóa, chữa đầy bụng.
  • Cách dùng: Sắc 5-10g sa nhân với 300ml nước, uống khi còn ấm.

53. Sâm Đại Hành

  • Tên khoa học: Eleutherine bulbosa
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu tím hoặc trắng, củ hình tròn màu đỏ.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái củ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ khí huyết, tăng cường sức khỏe.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g sâm đại hành với 500ml nước, uống khi còn ấm.

54. Sâm Ngọc Linh

  • Tên khoa học: Panax vietnamensis
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 50-100cm, lá kép lông chim, hoa màu trắng hoặc vàng nhạt, củ hình tròn màu đỏ.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi cao của Việt Nam. Thu hái củ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ khí huyết, tăng cường sức khỏe.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g sâm ngọc linh với 500ml nước, uống khi còn ấm. Ngâm rượu sâm ngọc linh để uống mỗi ngày 20-30ml.

55. Sinh Địa

  • Tên khoa học: Rehmannia glutinosa
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 20-40cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu vàng hoặc cam.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ âm, hạ nhiệt, chữa huyết áp cao.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g sinh địa với 500ml nước, uống trong ngày.

56. Sơn Tra

  • Tên khoa học: Crataegus pinnatifida
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ nhỏ, cao khoảng 1-3m, lá đơn, mọc so le, hoa màu trắng, quả hình tròn màu đỏ.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái quả vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Kích thích tiêu hóa, hạ huyết áp.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g sơn tra với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà sơn tra uống hằng ngày.

57. Sữa Bò

  • Tên khoa học: Euphorbia hirta
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 20-40cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc vàng nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái toàn cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa ho, viêm phế quản.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g sữa bò với 500ml nước, uống khi còn ấm.

58. Tam Thất

  • Tên khoa học: Panax notoginseng
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-50cm, lá kép lông chim, hoa màu trắng hoặc vàng nhạt, củ hình tròn màu đỏ.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái củ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ máu, cầm máu, giảm đau.
  • Cách dùng: Sắc 5-10g tam thất với 300ml nước, uống khi còn ấm. Tán bột tam thất uống 1-2g mỗi lần.

59. Tang Bạch Bì

  • Tên khoa học: Morus alba
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ lớn, cao khoảng 10-20m, lá đơn, mọc so le, hoa màu trắng hoặc vàng nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái vỏ cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g tang bạch bì với 500ml nước, uống khi còn ấm.

60. Thạch Hộc

  • Tên khoa học: Dendrobium nobile
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu tím hoặc trắng.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái thân cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ âm, dưỡng phế, chữa ho khan.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g thạch hộc với 500ml nước, uống khi còn ấm.

61. Thiên Môn Đông

  • Tên khoa học: Asparagus cochinchinensis
  • Mô tả cây: Cây thân leo sống lâu năm, cao khoảng 1-3m, lá đơn, mọc so le, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt, quả hình tròn màu đỏ.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ âm, dưỡng phế, chữa ho khan.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g thiên môn đông với 500ml nước, uống khi còn ấm.

62. Thổ Phục Linh

  • Tên khoa học: Smilax glabra
  • Mô tả cây: Cây thân leo sống lâu năm, cao khoảng 1-3m, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái rễ quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g thổ phục linh với 500ml nước, uống khi còn ấm.

63. Thục Địa

  • Tên khoa học: Rehmannia glutinosa
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 20-40cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu vàng hoặc cam.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ âm, dưỡng huyết, chữa huyết áp cao.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g thục địa với 500ml nước, uống trong ngày.

64. Thục Quỳ

  • Tên khoa học: Althaea officinalis
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc hồng.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa ho, viêm phế quản.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g thục quỳ với 500ml nước, uống khi còn ấm.

65. Thương Truật

  • Tên khoa học: Atractylodes lancea
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Kích thích tiêu hóa, chữa đầy bụng.
  • Cách dùng: Sắc 5-10g thương truật với 300ml nước, uống khi còn ấm.

66. Tiền Hồ

  • Tên khoa học: Peucedanum decursivum
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng núi cao của Trung Quốc và Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa ho, viêm họng, long đờm.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g tiền hồ với 500ml nước, uống khi còn ấm.

67. Tô Mộc

  • Tên khoa học: Caesalpinia sappan
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ nhỏ, cao khoảng 5-10m, lá kép lông chim, hoa màu vàng hoặc đỏ.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái vỏ cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g tô mộc với 500ml nước, uống khi còn ấm.

68. Trạch Tả

  • Tên khoa học: Alisma plantago-aquatica
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g trạch tả với 500ml nước, uống khi còn ấm.

69. Trâm Bầu

  • Tên khoa học: Combretum quadrangulare
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ nhỏ, cao khoảng 5-10m, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái lá và vỏ cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g trâm bầu với 500ml nước, uống khi còn ấm.

70. Trinh Nữ Hoàng Cung

  • Tên khoa học: Crinum latifolium
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 50-100cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc hồng.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái lá và củ quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa u xơ tử cung, u nang buồng trứng.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g lá trinh nữ hoàng cung với 500ml nước, uống khi còn ấm. Ngâm rượu củ trinh nữ hoàng cung để uống mỗi ngày 20-30ml.

71. Trần Bì

  • Tên khoa học: Citrus reticulata
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ nhỏ, cao khoảng 2-5m, lá đơn, mọc so le, hoa màu trắng hoặc vàng nhạt, quả hình tròn màu cam.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái vỏ quả khi chín, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa ho, tiêu đờm, kích thích tiêu hóa.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g trần bì với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà trần bì uống hằng ngày.

72. Trần Tướng Quân

  • Tên khoa học: Aralia armata
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ nhỏ, cao khoảng 1-3m, lá kép lông chim, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi cao của Việt Nam. Thu hái rễ và vỏ cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ thận, mạnh gân cốt.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g trần tướng quân với 500ml nước, uống khi còn ấm. Ngâm rượu trần tướng quân để uống mỗi ngày 20-30ml.

73. Tục Đoạn

  • Tên khoa học: Dipsacus japonicus
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 1-2m, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi cao của Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa đau lưng, đau khớp, bổ thận.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g tục đoạn với 500ml nước, uống khi còn ấm. Ngâm rượu tục đoạn để uống mỗi ngày 20-30ml.

74. Tỳ Giải

  • Tên khoa học: Dioscorea tokoro
  • Mô tả cây: Cây thân leo sống lâu năm, cao khoảng 1-3m, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái rễ quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g tỳ giải với 500ml nước, uống khi còn ấm.

75. Tía Tô

  • Tên khoa học: Perilla frutescens
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc tím nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái toàn cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa cảm cúm, ho, kích thích tiêu hóa.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g tía tô với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà tía tô uống hằng ngày.

76. Tầm Bóp

  • Tên khoa học: Physalis angulata
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc vàng nhạt, quả hình tròn màu cam.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái toàn cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa ho, viêm họng, tiêu đờm.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g tầm bóp với 500ml nước, uống khi còn ấm.

77. Vối

  • Tên khoa học: Cleistocalyx operculatus
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ nhỏ, cao khoảng 3-5m, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái lá và vỏ cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g lá vối với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà vối uống hằng ngày.

78. Vông Nem

  • Tên khoa học: Erythrina variegata
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ nhỏ, cao khoảng 3-10m, lá kép lông chim, hoa màu đỏ hoặc hồng.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái lá và vỏ cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: An thần, chữa mất ngủ.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g lá vông nem với 500ml nước, uống khi còn ấm. Ngâm rượu vỏ cây vông nem để uống mỗi ngày 20-30ml.

79. Xạ Can

  • Tên khoa học: Belamcanda chinensis
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 50-100cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu vàng hoặc cam.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa ho, viêm họng, long đờm.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g xạ can với 500ml nước, uống khi còn ấm.

80. Xuyên Khung

  • Tên khoa học: Ligusticum wallichii
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 50-100cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng núi cao của Việt Nam và Trung Quốc. Thu hái rễ vào mùa thu, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa đau đầu, viêm xoang, phong thấp.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g xuyên khung với 500ml nước, uống khi còn ấm.

81. Ý Dĩ

  • Tên khoa học: Coix lacryma-jobi
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 1-2m, lá đơn, mọc so le, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt, quả hình tròn màu trắng.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái quả khi chín, phơi khô.
  • Công dụng: Lợi tiểu, thanh nhiệt, chữa phù thũng.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g ý dĩ với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà ý dĩ uống hằng ngày.

82. Đậu Ván

  • Tên khoa học: Lablab purpureus
  • Mô tả cây: Cây leo thân thảo, cao khoảng 1-3m, lá kép lông chim, hoa màu trắng hoặc tím, quả hình đậu màu xanh hoặc tím.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái quả khi chín, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ tỳ vị, kích thích tiêu hóa.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g đậu ván với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà đậu ván uống hằng ngày.

83. Gừng

  • Tên khoa học: Zingiber officinale
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 50-100cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu vàng hoặc xanh nhạt, củ hình trụ màu vàng.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái củ quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Kích thích tiêu hóa, chữa đau bụng, chống viêm.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g gừng với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà gừng uống hằng ngày.

84. Húng Chanh

  • Tên khoa học: Plectranthus amboinicus
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc tím nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái lá quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa ho, viêm họng, tiêu đờm.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g húng chanh với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà húng chanh uống hằng ngày.

85. Kinh Giới

  • Tên khoa học: Elsholtzia ciliata
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc tím nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái toàn cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa cảm cúm, ho, tiêu đờm.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g kinh giới với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà kinh giới uống hằng ngày.

86. Lá Lốt

  • Tên khoa học: Piper sarmentosum
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-50cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái lá quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa đau nhức xương khớp, phong thấp.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g lá lốt với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà lá lốt uống hằng ngày.

87. Nghệ

  • Tên khoa học: Curcuma longa
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 50-100cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu vàng hoặc xanh nhạt, củ hình trụ màu vàng.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái củ quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa viêm loét dạ dày, làm lành vết thương, chống viêm.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g nghệ với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà nghệ uống hằng ngày.

88. Rau Má

  • Tên khoa học: Centella asiatica
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 10-30cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái toàn cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g rau má với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà rau má uống hằng ngày.

89. Sả

  • Tên khoa học: Cymbopogon citratus
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 1-2m, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái lá và thân cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Kích thích tiêu hóa, chữa đầy bụng.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g sả với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà sả uống hằng ngày.

90. Sả Chanh

  • Tên khoa học: Cymbopogon citratus
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 1-2m, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái lá và thân cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Kích thích tiêu hóa, chữa đầy bụng.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g sả chanh với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà sả chanh uống hằng ngày.

91. Sắn Dây

  • Tên khoa học: Pueraria thomsonii
  • Mô tả cây: Cây leo thân thảo, cao khoảng 1-3m, lá kép lông chim, hoa màu trắng hoặc tím nhạt, củ hình tròn màu trắng.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái củ quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa cảm cúm, ho, tiêu đờm.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g sắn dây với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà sắn dây uống hằng ngày.

92. Tỏi

  • Tên khoa học: Allium sativum
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc tím nhạt, củ hình tròn màu trắng.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái củ quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Kích thích tiêu hóa, chữa đầy bụng, chống viêm.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g tỏi với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà tỏi uống hằng ngày.

93. Ớt

  • Tên khoa học: Capsicum annuum
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc xanh nhạt, quả hình tròn hoặc dài màu đỏ.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái quả quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Kích thích tiêu hóa, chữa đầy bụng, chống viêm.
  • Cách dùng: Sắc 5-10g ớt với 300ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà ớt uống hằng ngày.

94. Đậu Đen

  • Tên khoa học: Vigna unguiculata
  • Mô tả cây: Cây leo thân thảo, cao khoảng 1-3m, lá kép lông chim, hoa màu trắng hoặc tím nhạt, quả hình đậu màu đen.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái quả khi chín, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ thận, lợi tiểu, chữa phù thũng.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g đậu đen với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà đậu đen uống hằng ngày.

95. Hồng Táo

  • Tên khoa học: Ziziphus jujuba
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ nhỏ, cao khoảng 3-5m, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc vàng nhạt, quả hình tròn màu đỏ.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái quả khi chín, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ khí huyết, dưỡng tâm, an thần.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g hồng táo với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà hồng táo uống hằng ngày.

96. Kim Ngân

  • Tên khoa học: Lonicera japonica
  • Mô tả cây: Cây thân leo sống lâu năm, cao khoảng 1-3m, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng chuyển vàng.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam và Trung Quốc. Thu hái hoa vào mùa hè, phơi khô.
  • Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, trị mụn nhọt.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g kim ngân hoa với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà kim ngân hoa uống hằng ngày.

97. Nhân Trần

  • Tên khoa học: Adenosma caeruleum
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu tím hoặc xanh lam.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái toàn cây vào mùa hè, phơi khô.
  • Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu.
  • Cách dùng: Sắc 15-20g nhân trần với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà nhân trần uống hằng ngày.

98. Thiên Lý

  • Tên khoa học: Telosma cordata
  • Mô tả cây: Cây leo thân thảo, cao khoảng 1-3m, lá đơn, mọc đối, hoa màu vàng hoặc trắng.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái hoa quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Bổ khí huyết, tăng cường sức khỏe.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g thiên lý với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà thiên lý uống hằng ngày.

99. Tía Tô

  • Tên khoa học: Perilla frutescens
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc tím nhạt.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái toàn cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa cảm cúm, ho, kích thích tiêu hóa.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g tía tô với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà tía tô uống hằng ngày.

100. Tầm Bóp

  • Tên khoa học: Physalis angulata
  • Mô tả cây: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 30-60cm, lá đơn, mọc đối, hoa màu trắng hoặc vàng nhạt, quả hình tròn màu cam.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và núi của Việt Nam. Thu hái toàn cây quanh năm, phơi khô.
  • Công dụng: Chữa ho, viêm họng, tiêu đờm.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g tầm bóp với 500ml nước, uống khi còn ấm.

Kết luận:

Như vậy, danh sách 100 loại cây dược liệu quý tại Việt Nam không chỉ mang lại những lợi ích sức khỏe tuyệt vời mà còn là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá cần được bảo tồn và phát triển. Mỗi loại cây đều có công dụng và cách sử dụng riêng biệt, từ việc chữa bệnh, tăng cường sức khỏe đến việc hỗ trợ điều trị các bệnh lý phức tạp. Việc hiểu biết và tận dụng những cây dược liệu này không chỉ giúp bảo vệ sức khỏe cá nhân mà còn góp phần bảo tồn nguồn dược liệu thiên nhiên quý báu cho thế hệ mai sau. Hãy khám phá và áp dụng các kiến thức về cây dược liệu vào cuộc sống hàng ngày để tận hưởng những lợi ích tuyệt vời từ thiên nhiên.

Trang web caythuocvithuoc.com luôn sẵn sàng cung cấp thêm thông tin chi tiết về các loại cây dược liệu, cách sử dụng và công dụng của chúng. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần tư vấn thêm, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tận tình.


Trong danh sách 100 loại cây dược liệu quý tại Việt Nam, có một số loại cây rất phổ biến và thường được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền cũng như trong đời sống hàng ngày. Dưới đây là một số cây dược liệu phổ biến nhất:

1. Gừng

  • Tên khoa học: Zingiber officinale
  • Công dụng: Kích thích tiêu hóa, chữa đau bụng, chống viêm.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g gừng với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà gừng uống hằng ngày.

2. Nghệ

  • Tên khoa học: Curcuma longa
  • Công dụng: Chữa viêm loét dạ dày, làm lành vết thương, chống viêm.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g nghệ với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà nghệ uống hằng ngày.

3. Tỏi

  • Tên khoa học: Allium sativum
  • Công dụng: Kích thích tiêu hóa, chữa đầy bụng, chống viêm.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g tỏi với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà tỏi uống hằng ngày.

4. Rau Má

  • Tên khoa học: Centella asiatica
  • Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g rau má với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà rau má uống hằng ngày.

5. Sả

  • Tên khoa học: Cymbopogon citratus
  • Công dụng: Kích thích tiêu hóa, chữa đầy bụng.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g sả với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà sả uống hằng ngày.

6. Tía Tô

  • Tên khoa học: Perilla frutescens
  • Công dụng: Chữa cảm cúm, ho, kích thích tiêu hóa.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g tía tô với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà tía tô uống hằng ngày.

7. Húng Chanh

  • Tên khoa học: Plectranthus amboinicus
  • Công dụng: Chữa ho, viêm họng, tiêu đờm.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g húng chanh với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà húng chanh uống hằng ngày.

8. Kinh Giới

  • Tên khoa học: Elsholtzia ciliata
  • Công dụng: Chữa cảm cúm, ho, tiêu đờm.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g kinh giới với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà kinh giới uống hằng ngày.

9. Lá Lốt

  • Tên khoa học: Piper sarmentosum
  • Công dụng: Chữa đau nhức xương khớp, phong thấp.
  • Cách dùng: Sắc 10-15g lá lốt với 500ml nước, uống khi còn ấm. Pha trà lá lốt uống hằng ngày.

10. Bạch Chỉ

  • Tên khoa học: Angelica dahurica
  • Công dụng: Chữa cảm cúm, đau đầu, viêm xoang, phong thấp.
  • Cách dùng: Sắc 10-20g bạch chỉ khô với 500ml nước đến khi còn 200ml, uống trong ngày. Có thể tán thành bột mịn và uống 2-3g mỗi lần.

Những cây dược liệu trên đây không chỉ phổ biến trong y học cổ truyền mà còn dễ dàng tìm thấy trong đời sống hàng ngày, giúp bạn dễ dàng áp dụng vào các bài thuốc và món ăn hàng ngày để chăm sóc sức khỏe.