23 Loài Dược Liệu Quý Hiếm và Đặc Hữu Cần Kiểm Soát

Khám phá 23 loài dược liệu quý hiếm và đặc hữu như Bách hợp, Bát giác liên, Sâm Ngọc Linh, và Vàng đắng. Tìm hiểu về đặc điểm, nơi sống, thành phần hóa học, công dụng y học và nghiên cứu khoa học của từng loài. Việc bảo vệ và sử dụng hợp lý các loài dược liệu này đóng vai trò quan trọng trong y học và bảo tồn đa dạng sinh học.

Jul 31, 2024 - 09:33
 0  9
23 Loài Dược Liệu Quý Hiếm và Đặc Hữu Cần Kiểm Soát

Thông tin chi tiết cho 23 loài dược liệu:

1. Bách hợp

  • Tên thường gọi: Bách hợp
  • Tên khoa học: Lilium brownii
  • Tên khác: Lily, bạch hợp
  • Mô tả cây: Cây thân thảo, hoa trắng, có mùi thơm nhẹ.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng chủ yếu ở vùng ôn đới.
  • Thành phần hóa học: Flavonoid, saponin, polysaccharide.
  • Tác dụng: An thần, chống viêm.
  • Công dụng: Chữa ho, bổ phổi.
  • Nghiên cứu khoa học: Chống oxy hóa, tăng cường miễn dịch.

2. Bát giác liên

  • Tên thường gọi: Bát giác liên
  • Tên khoa học: Paris polyphylla
  • Tên khác: Thất diệp nhất chi hoa
  • Mô tả cây: Cây thảo dược, lá mọc vòng, hoa nhỏ màu vàng.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở vùng núi cao.
  • Thành phần hóa học: Steroidal saponins, flavonoid.
  • Tác dụng: Kháng viêm, chống ung thư.
  • Công dụng: Chữa viêm nhiễm, tiêu hóa kém.
  • Nghiên cứu khoa học: Hoạt tính kháng khuẩn, chống ung thư.

3. Bảy lá một hoa

  • Tên thường gọi: Bảy lá một hoa
  • Tên khoa học: Paris polyphylla var. chinensis
  • Tên khác: Thất diệp nhất chi hoa
  • Mô tả cây: Cây thân thảo, lá mọc thành vòng, hoa nhỏ.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc ở vùng núi cao.
  • Thành phần hóa học: Saponin, flavonoid.
  • Tác dụng: Chống viêm, kháng khuẩn.
  • Công dụng: Chữa viêm phế quản, tiêu chảy.
  • Nghiên cứu khoa học: Kháng khuẩn, chống ung thư.

4. Bình vôi

  • Tên thường gọi: Bình vôi
  • Tên khoa học: Stephania glabra
  • Tên khác: Củ bình vôi
  • Mô tả cây: Cây leo, củ tròn, vỏ ngoài màu nâu.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở vùng đồi núi.
  • Thành phần hóa học: Alkaloid (stepharine).
  • Tác dụng: An thần, giảm đau.
  • Công dụng: Chữa mất ngủ, đau đầu.
  • Nghiên cứu khoa học: Khả năng an thần, chống co thắt.

5. Cẩu tích

  • Tên thường gọi: Cẩu tích
  • Tên khoa học: Cibotium barometz
  • Tên khác: Kim mao cẩu tích
  • Mô tả cây: Cây dương xỉ lớn, có lông vàng bao phủ.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc ở vùng nhiệt đới.
  • Thành phần hóa học: Flavonoid, tanin.
  • Tác dụng: Bổ thận, cường gân cốt.
  • Công dụng: Chữa đau lưng, thấp khớp.
  • Nghiên cứu khoa học: Tăng cường sức khỏe xương khớp.

6. Cốt toái bổ

  • Tên thường gọi: Cốt toái bổ
  • Tên khoa học: Drynaria roosii
  • Tên khác: Tắc kè đá
  • Mô tả cây: Cây dương xỉ, thân rễ bò dài.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc ở vùng đồi núi.
  • Thành phần hóa học: Flavonoid, tannin.
  • Tác dụng: Bổ thận, mạnh xương khớp.
  • Công dụng: Chữa đau lưng, gãy xương.
  • Nghiên cứu khoa học: Tái tạo xương, chống viêm.

7. Đẳng sâm

  • Tên thường gọi: Đẳng sâm
  • Tên khoa học: Codonopsis pilosula
  • Tên khác: Nhân sâm người nghèo
  • Mô tả cây: Cây thân thảo leo, hoa hình chuông.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc ở vùng núi cao.
  • Thành phần hóa học: Polysaccharide, saponin.
  • Tác dụng: Bổ khí, tăng cường miễn dịch.
  • Công dụng: Chữa mệt mỏi, thiếu máu.
  • Nghiên cứu khoa học: Tăng cường sức khỏe, chống mệt mỏi.

8. Hoàng đằng

  • Tên thường gọi: Hoàng đằng
  • Tên khoa học: Fibraurea recisa
  • Tên khác: Nam hoàng liên
  • Mô tả cây: Cây leo thân gỗ, lá đơn, hoa màu vàng.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở rừng.
  • Thành phần hóa học: Alkaloid, berberine.
  • Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc.
  • Công dụng: Chữa viêm gan, viêm túi mật.
  • Nghiên cứu khoa học: Chống viêm, kháng khuẩn.

9. Hoàng liên ô rô

  • Tên thường gọi: Hoàng liên ô rô
  • Tên khoa học: Mahonia bealei
  • Tên khác: Hoàng liên gai
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ nhỏ, lá mọc đối, hoa màu vàng.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở vùng núi cao.
  • Thành phần hóa học: Alkaloid, berberine.
  • Tác dụng: Kháng khuẩn, chống viêm.
  • Công dụng: Chữa viêm họng, tiêu chảy.
  • Nghiên cứu khoa học: Hoạt tính kháng khuẩn, chống viêm.

10. Hoàng tinh hoa đỏ

  • Tên thường gọi: Hoàng tinh hoa đỏ
  • Tên khoa học: Polygonatum cyrtonema
  • Tên khác: Hoàng tinh
  • Mô tả cây: Cây thân thảo, hoa màu đỏ, mọc thành cụm.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở vùng núi.
  • Thành phần hóa học: Saponin, polysaccharide.
  • Tác dụng: Bổ phế, kiện tỳ.
  • Công dụng: Chữa ho, viêm phế quản.
  • Nghiên cứu khoa học: Tăng cường sức đề kháng, chống oxy hóa.

11. Hoàng tinh hoa trắng

  • Tên thường gọi: Hoàng tinh hoa trắng
  • Tên khoa học: Polygonatum odoratum
  • Tên khác: Bạch linh
  • Mô tả cây: Cây thân thảo, hoa màu trắng, mọc thành cụm.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở vùng núi.
  • Thành phần hóa học: Saponin, polysaccharide.
  • Tác dụng: Bổ phế, kiện tỳ.
  • Công dụng: Chữa ho, viêm phế quản.
  • Nghiên cứu khoa học: Tăng cường sức đề kháng, chống oxy hóa.

12. Na rừng

  • Tên thường gọi: Na rừng
  • Tên khoa học: Annona squamosa
  • Tên khác: Mãng cầu ta
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ, quả màu xanh nhạt, hạt màu đen.
  • Nơi sống và thu hái: Trồng và mọc hoang ở vùng nhiệt đới.
  • Thành phần hóa học: Alkaloid, acetogenin.
  • Tác dụng: Chống ung thư, kháng khuẩn.
  • Công dụng: Chữa ung thư, tiểu đường.
  • Nghiên cứu khoa học: Khả năng chống ung thư, kháng khuẩn.

13. Nam hoàng liên

  • Tên thường gọi: Nam hoàng liên
  • Tên khoa học: Fibraurea recisa
  • Tên khác: Hoàng đằng
  • Mô tả cây: Cây leo thân gỗ, lá đơn, hoa màu vàng.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở rừng.
  • Thành phần hóa học: Alkaloid, berberine.
  • Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc.
  • Công dụng: Chữa viêm gan, viêm túi mật.
  • Nghiên cứu khoa học: Chống viêm, kháng khuẩn.

14. Sâm Lai Châu

  • Tên thường gọi: Sâm Lai Châu
  • Tên khoa học: Panax vietnamensis var. fuscidiscus
  • Tên khác: Sâm Lai Châu
  • Mô tả cây: Cây thân thảo, rễ củ lớn, lá kép.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc ở vùng núi cao.
  • Thành phần hóa học: Ginsenosides, polysaccharide.
  • Tác dụng: Bổ khí, tăng cường sức khỏe.
  • Công dụng: Chữa mệt mỏi, tăng cường miễn dịch.
  • Nghiên cứu khoa học: Khả năng tăng cường sức khỏe, chống mệt mỏi.

15. Sâm Lang bian

  • Tên thường gọi: Sâm Lang bian
  • Tên khoa học: Panax bipinnatifidus
  • Tên khác:
  • Mô tả cây: Cây thân thảo, lá kép, rễ củ nhỏ.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc ở vùng núi cao.
  • Thành phần hóa học: Ginsenosides, saponin.
  • Tác dụng: Bổ khí, tăng cường sức khỏe.
  • Công dụng: Chữa suy nhược cơ thể, tăng cường miễn dịch.
  • Nghiên cứu khoa học: Chống mệt mỏi, tăng cường sức đề kháng.

16. Sâm Ngọc Linh

  • Tên thường gọi: Sâm Ngọc Linh
  • Tên khoa học: Panax vietnamensis
  • Tên khác: Sâm Việt Nam
  • Mô tả cây: Cây thân thảo, lá kép, rễ củ lớn.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc ở vùng núi Ngọc Linh, Kon Tum và Quảng Nam.
  • Thành phần hóa học: Saponin, ginsenosides.
  • Tác dụng: Bổ khí, tăng cường sức khỏe.
  • Công dụng: Chữa mệt mỏi, tăng cường miễn dịch.
  • Nghiên cứu khoa học: Khả năng chống oxy hóa, chống ung thư.

17. Tắc kè đá

  • Tên thường gọi: Tắc kè đá
  • Tên khoa học: Homalomena occulta
  • Tên khác: Cây cốt toái bổ
  • Mô tả cây: Cây thân thảo, lá to, hoa nhỏ màu xanh.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở vùng núi đá vôi.
  • Thành phần hóa học: Flavonoid, tannin.
  • Tác dụng: Bổ thận, mạnh xương khớp.
  • Công dụng: Chữa đau lưng, gãy xương.
  • Nghiên cứu khoa học: Tái tạo xương, chống viêm.

18. Tế tân

  • Tên thường gọi: Tế tân
  • Tên khoa học: Asarum sieboldii
  • Tên khác: Xuyên tế tân
  • Mô tả cây: Cây thân thảo nhỏ, lá mọc đối, hoa màu tím.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở vùng núi cao.
  • Thành phần hóa học: Alkaloid, tinh dầu.
  • Tác dụng: Kháng khuẩn, chống viêm.
  • Công dụng: Chữa viêm phế quản, đau răng.
  • Nghiên cứu khoa học: Hoạt tính kháng khuẩn, chống viêm.

19. Thạch tùng răng cưa

  • Tên thường gọi: Thạch tùng răng cưa
  • Tên khoa học: Huperzia serrata
  • Tên khác: Cỏ răng cưa
  • Mô tả cây: Cây thân thảo, lá nhỏ, mọc thành cụm.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở vùng đồi núi.
  • Thành phần hóa học: Alkaloid, flavonoid.
  • Tác dụng: Kháng viêm, giảm đau.
  • Công dụng: Chữa đau khớp, viêm phế quản.
  • Nghiên cứu khoa học: Chống viêm, giảm đau.

20. Thổ hoàng liên

  • Tên thường gọi: Thổ hoàng liên
  • Tên khoa học: Coptis chinensis
  • Tên khác: Hoàng liên
  • Mô tả cây: Cây thân thảo, lá mọc đối, hoa màu vàng.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở vùng núi cao.
  • Thành phần hóa học: Alkaloid, berberine.
  • Tác dụng: Kháng khuẩn, chống viêm.
  • Công dụng: Chữa viêm họng, tiêu chảy.
  • Nghiên cứu khoa học: Hoạt tính kháng khuẩn, chống viêm.

21. Thông đỏ lá dài

  • Tên thường gọi: Thông đỏ lá dài
  • Tên khoa học: Taxus wallichiana
  • Tên khác: Thông đỏ
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ lớn, lá kim dài.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở vùng núi cao.
  • Thành phần hóa học: Taxol, baccatin.
  • Tác dụng: Chống ung thư, kháng khuẩn.
  • Công dụng: Chữa ung thư, viêm nhiễm.
  • Nghiên cứu khoa học: Khả năng chống ung thư, kháng khuẩn.

22. Thông đỏ lá ngắn

  • Tên thường gọi: Thông đỏ lá ngắn
  • Tên khoa học: Taxus brevifolia
  • Tên khác: Thông đỏ
  • Mô tả cây: Cây thân gỗ lớn, lá kim ngắn.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở vùng núi cao.
  • Thành phần hóa học: Taxol, baccatin.
  • Tác dụng: Chống ung thư, kháng khuẩn.
  • Công dụng: Chữa ung thư, viêm nhiễm.
  • Nghiên cứu khoa học: Khả năng chống ung thư, kháng khuẩn.

23. Vàng đắng

  • Tên thường gọi: Vàng đắng
  • Tên khoa học: Coscinium fenestratum
  • Tên khác: Hoàng đằng
  • Mô tả cây: Cây leo thân gỗ, lá đơn, hoa màu vàng.
  • Nơi sống và thu hái: Mọc hoang ở rừng.
  • Thành phần hóa học: Alkaloid, berberine.
  • Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc.
  • Công dụng: Chữa viêm gan, viêm túi mật.
  • Nghiên cứu khoa học: Chống viêm, kháng khuẩn.

Tổng kết

Trên đây là thông tin chi tiết về 23 loài dược liệu quý hiếm và đặc hữu cần kiểm soát. Các loài này không chỉ có giá trị y học cao mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học. Việc sử dụng và bảo vệ các loài dược liệu này là rất cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.