Lợi Ích Sức Khỏe của Lá Mít: Khám Phá Tác Dụng Dược Liệu Quý

Lá mít (Artocarpus heterophyllus) không chỉ là một loại lá phổ biến trong ẩm thực mà còn có nhiều tác dụng quý giá đối với sức khỏe. Với khả năng hạ đường huyết, kháng viêm, chống oxy hóa, lợi tiểu, và hỗ trợ tiêu hóa, lá mít là một phương thuốc tự nhiên hiệu quả trong y học cổ truyền. Khám phá ngay các công dụng tuyệt vời của lá mít và cách sử dụng chúng để cải thiện sức khỏe.

Aug 7, 2024 - 11:45
 0  38
Lợi Ích Sức Khỏe của Lá Mít: Khám Phá Tác Dụng Dược Liệu Quý
Mít tên khoa học là Artocarpus heterophyllus là loài thực vật ăn quả, mọc phổ biến ở vùng Đông Nam Á và Brasil. Mít thuộc họ Dâu tằm (Moraceae) và được cho là có nguồn gốc từ Ấn Độ.

Thông Tin Về Cây Mít

1. Tên Khoa Học và Mô Tả:

  • Tên khoa học: Artocarpus heterophyllus Lam.
  • Họ: Dâu tằm (Moraceae)
  • Mô tả: Cây mít là loại cây thân gỗ lớn, có thể cao đến 10-15m. Lá mít mọc đơn, có hình bầu dục hoặc elip, đầu nhọn, mép nguyên, màu xanh đậm, bóng và dày.

2. Phân Bố và Thu Hái:

  • Phân bố: Cây mít chủ yếu được trồng ở các nước nhiệt đới như Ấn Độ, Thái Lan, Philippines, Brazil, và Việt Nam.
  • Thu hái: Lá mít có thể được thu hái quanh năm, nhưng tốt nhất là vào mùa xuân và mùa hè khi cây đang phát triển mạnh mẽ.

3. Thành Phần Hóa Học:

  • Lá mít chứa các chất như flavonoid, saponin, tannin, và nhiều loại vitamin (A, C) cùng với các khoáng chất như canxi và phốt pho.

4. Tác Dụng Dược Lý:

  • Kháng viêm: Lá mít có tính kháng viêm tự nhiên, giúp giảm các triệu chứng viêm nhiễm.
  • Hạ đường huyết: Nghiên cứu cho thấy lá mít có tác dụng hạ đường huyết, hỗ trợ điều trị tiểu đường.
  • Lợi tiểu: Lá mít giúp lợi tiểu, hỗ trợ điều trị các vấn đề về thận và tiểu tiện.

5. Công Dụng và Cách Dùng:

  • Trị tiểu đường: Sắc 20-30g lá mít tươi với 1 lít nước, uống hàng ngày để hỗ trợ hạ đường huyết.
  • Chữa viêm họng: Sắc 10-15g lá mít khô với 500ml nước, dùng nước này để ngậm và súc miệng.
  • Lợi tiểu và thanh nhiệt: Sử dụng 20g lá mít tươi, sắc với 1 lít nước uống hàng ngày.

6. Lưu Ý Khi Sử Dụng:

  • Tránh sử dụng quá liều lượng khuyến cáo.
  • Phụ nữ mang thai và người đang cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng lá mít.

7. Bài Thuốc Từ Lá Mít:

  • Chữa ho và cảm cúm: Dùng lá mít tươi đun sôi với nước, thêm một chút muối, dùng nước này để xông hơi hoặc uống để giảm ho và cảm cúm.
  • Hỗ trợ tiêu hóa: Nhai một vài lá mít tươi trước bữa ăn để kích thích tiêu hóa và giảm triệu chứng khó tiêu.

Lá mít không chỉ là một thành phần phổ biến trong ẩm thực và y học cổ truyền mà còn có nhiều lợi ích sức khỏe nếu được sử dụng đúng cách.

Lá mít (Artocarpus heterophyllus) có nhiều tác dụng đối với sức khỏe nhờ chứa các chất dinh dưỡng và hoạt chất sinh học quan trọng. Dưới đây là một số lợi ích của lá mít đối với sức khỏe:

  1. Hạ đường huyết:

    • Lá mít có tác dụng hạ đường huyết, giúp kiểm soát lượng đường trong máu. Nhiều nghiên cứu cho thấy chiết xuất từ lá mít có thể giúp điều chỉnh lượng đường trong máu và hỗ trợ điều trị tiểu đường loại 2.
  2. Kháng viêm và kháng khuẩn:

    • Lá mít chứa các hợp chất có tính kháng viêm và kháng khuẩn, giúp chống lại vi khuẩn và giảm viêm nhiễm. Điều này có thể hỗ trợ trong việc điều trị các bệnh nhiễm trùng và viêm da.
  3. Chống oxy hóa:

    • Các chất chống oxy hóa trong lá mít giúp bảo vệ tế bào khỏi tổn thương do gốc tự do, làm chậm quá trình lão hóa và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính như tim mạch và ung thư.
  4. Lợi tiểu và thanh nhiệt:

    • Lá mít có tính lợi tiểu, giúp cơ thể loại bỏ độc tố và giảm bớt áp lực lên thận. Đồng thời, lá mít cũng có tính thanh nhiệt, giúp làm mát cơ thể và hỗ trợ trong việc điều trị các vấn đề về nhiệt như sốt.
  5. Hỗ trợ tiêu hóa:

    • Lá mít có thể kích thích hệ tiêu hóa, giúp giảm triệu chứng khó tiêu và hỗ trợ tiêu hóa. Sử dụng lá mít trước bữa ăn có thể giúp cải thiện quá trình tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng.
  6. Giảm ho và cảm cúm:

    • Lá mít có thể được sử dụng để giảm ho và điều trị cảm cúm nhờ vào các đặc tính kháng viêm và kháng khuẩn của nó. Nước sắc từ lá mít có thể được dùng để súc miệng hoặc uống để làm dịu cổ họng và giảm ho.
  7. Hỗ trợ điều trị bệnh thận:

    • Tính lợi tiểu của lá mít giúp hỗ trợ chức năng thận và điều trị các vấn đề về thận như sỏi thận và viêm nhiễm đường tiết niệu.

Cách Sử Dụng Lá Mít:

  • Sắc uống: Lá mít tươi hoặc khô có thể được sắc nước uống để điều trị các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa, tiểu đường, và nhiễm trùng.
  • Giã đắp: Lá mít tươi giã nát có thể dùng để đắp lên các vết thương hoặc vùng da bị viêm nhiễm để giảm viêm và chống nhiễm trùng.
  • Xông hơi: Sử dụng nước sắc từ lá mít để xông hơi giúp giảm triệu chứng cảm cúm và làm dịu hệ hô hấp.

Lá mít là một thảo dược quý trong y học cổ truyền với nhiều lợi ích sức khỏe. Tuy nhiên, việc sử dụng cần tuân theo liều lượng và hướng dẫn của chuyên gia y tế để đảm bảo an toàn và hiệu quả.


Cây Mít - Artocarpus heterophyllus Lam

Mô tả: Cây gỗ cao 12-20m. Lá hình trái xoan nguyên hay chia thùy về một phía, có những lông móc dễ rụng, dài 9-20cm. Cụm hoa ở trên thân hoặc trên cành già. Quả to hình trái xoan hay thuôn, dài tới 60cm và nặng 20-30kg, thuộc loại quả kép gồm nhiều quả bế dính trên một đế hoa chung. Quả bế (mà ta hay gọi là hạt) được bao bởi một lớp nạc mềm màu vàng, có vị ngọt (múi mít) do các mảnh bao hoa tạo thành.

Quả rộ tháng 6-7.

Bộ phận dùng: Lá, rễ, nhựa – Folium, Radix et Latex Artocarpi Heterophylli.

Nơi sống và thu hái: Gốc ở Tây Âu, được trồng rộng rãi ở các xứ nhiệt đới. Ở nước ta, Mít cũng được trồng nhiều ở vùng đồng bằng và vùng núi đến độ cao 1000m.

Thu hái các bộ phận của cây quanh năm. Thường dùng tươi. Gỗ dùng tươi hay phơi khô.

Thành phần hóa học: Gỗ chứa các hợp chất polyhydric phenolic 2-1-1-5 tetrahydroxysitillbenne các chất màu của gỗ là artocarpin và artocapanone, một flavon và một flavonen tương ứng. Vỏ chứa 3,3% tanin, còn có hai triterpen kết tinh là lupeol và acetat b-amyrin. Nhựa chứa steroketon kết tinh và artostenon. Lá và hạt chứa acetylcholine.

Tính vị, tác dụng: Quả xanh chát làm săn da. Quả chín với các múi Mít có vị ngọt, tính ấm, có tác dụng chỉ khát, trợ phế khí, trừ chứng âm nhiệt. Hạt Mít có vị ngọt, tính bình, có mùi thơm, có tác dụng tu dưỡng ích khí, thông sữa. Nhựa có vị nhạt, tính bình, có tác dụng tán kết tiêu thũng, giải độc, giảm đau. Lá Mít lợi sữa, giúp tiêu hoá, an thần.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Quả xanh dùng ăn như rau, hoặc luộc, hoặc xào. Quả chín cho múi và hạt ăn được, nhưng hạt Mít ngoài tinh bột protid, lipid, muối khoáng, còn có chất men ức chế men tiêu hoá đường ruột nên ăn nhiều dễ bị đầy bụng.

Hạt Mít được dùng trị ghẻ lở, lâm bạ kết hạch, sản hậu ít sữa. Hạt Mít nướng hay luộc ăn thơm ngon và bùi. Múi Mít dùng chữa sốt rét rừng và giải say rượu.

Lá Mít được dùng làm thuốc lợi sữa, chữa ăn uống không tiêu, ỉa chảy và trị cao huyết áp. Ở Ấn Ðộ, người ta dùng chữa các bệnh ngoài da và trị rắn cắn.

Rễ cây sắc nước uống trị ỉa chảy và cùng với vỏ trị các loại viêm gây sốt.

Dịch nhựa cây thường được dùng đắp rút mủ mụn nhọt, còn dùng trị bệnh giang mai và trừ giun. Ở Ấn Ðộ, người ta dùng đắp lên hạch sưng và áp xe để kích thích sự mưng mủ.

Dái Mít dùng chữa sa dạ con và lõi Mít có tính gây sẩy thai.

Đơn thuốc:

1. Phụ nữ đẻ ứ sữa; Lá Mít tươi 30-40g nấu uống.

2. Ăn không tiêu, ỉa chảy: Lá Mít 20g sao vàng sắc uống, có thể phối hợp với Nam mộc hương 12g, ngày uống 2 lần, mỗi lần 30-50ml.

3. An thần, trị cao huyết áp: Lá và vỏ Mít, mỗi thứ 20g sắc uống 2 lần trong ngày, mỗi lần 50ml.

4. Nhọt, sưng hạch: nhựa Mít, trộn thêm ít giấm, bôi nhiều lần đến tan.

5. Trẻ em đái ra cặn trắng: Lá Mít sao vàng sắc uống.