DANH MỤC 100 LOẠI CÂY DƯỢC LIỆU CÓ GIÁ TRỊ Y TẾ VÀ KINH TẾ CAO ĐỂ TẬP TRUNG PHÁT TRIỂN

Khám phá danh sách 100 loại cây dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao, từ Actiso đến Ý Dĩ. Mỗi cây thuốc đều được mô tả chi tiết về tên khoa học, hình dáng, công dụng và cách dùng, giúp bạn hiểu rõ hơn về lợi ích sức khỏe và phương pháp sử dụng an toàn, hiệu quả.

Sep 26, 2024 - 08:52
Sep 27, 2024 - 12:07
 0  20

1. Actiso

Actiso
Hình ảnh cây Actiso

Actiso

  • Tên khoa học: Cynara scolymus L.
  • Họ thực vật: Asteraceae
  • Tên gọi khác: Ác-ti-sô

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thảo sống lâu năm, cao 1-2 m. Thân mọc thẳng, màu tím hoặc xanh lục. Lá to, dài 50-80 cm, có răng cưa thưa, mặt trên màu xanh lục, mặt dưới phủ lông trắng. Hoa lớn, màu tím hoặc xanh lục, tập trung thành đầu to ở ngọn.

2. Bộ phận dùng

  • Cụm hoa, lá, thân và rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Được trồng nhiều ở các vùng khí hậu mát mẻ như Lâm Đồng, Sapa.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch cụm hoa khi còn búp, lá và thân có thể thu hoạch quanh năm.

4. Công dụng

  • Hỗ trợ tiêu hóa, làm mát gan, giảm cholesterol, lợi tiểu, giảm đau do viêm dạ dày và tá tràng.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g cụm hoa hoặc 20-40g lá khô để uống hàng ngày.
  • Dạng chiết xuất: Dùng chiết xuất Actiso để pha trà hoặc làm dược phẩm.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người mẫn cảm với các thành phần của Actiso, người bị sỏi mật hoặc tắc nghẽn ống mật.

2. Ba kích

Ba kích
Hình ảnh cây Ba kích

Ba kích

  • Tên khoa học: Morinda officinalis F.C.How.
  • Họ thực vật: Rubiaceae
  • Tên gọi khác: Dây ruột gà, ba kích thiên.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây leo, thân nhỏ, dài 5-7 m, cành non có lông mịn. Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc hình trứng, dài 6-12 cm, rộng 3-5 cm, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông mịn. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt. Quả hạch, hình cầu, màu đỏ hoặc vàng.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ phơi khô.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng đồi núi phía Bắc và miền Trung Việt Nam.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ củ vào mùa thu, đông.

4. Công dụng

  • Tăng cường sinh lực, bổ thận, tráng dương, điều trị yếu sinh lý, đau lưng, mỏi gối, suy nhược cơ thể.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng ngâm rượu: Ngâm 100g rễ củ với 1 lít rượu, uống mỗi ngày 20-30ml.
  • Dạng sắc: Sắc 6-12g rễ khô với 500ml nước, uống chia làm 2-3 lần trong ngày.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị dị ứng với Ba kích hoặc đang có vấn đề về huyết áp cao.

3. Bạc hà

Bạc hà
Hình ảnh cây Bạc hà

Bạc hà

  • Tên khoa học: Mentha arvensis L.
  • Họ thực vật: Lamiaceae
  • Tên gọi khác: Húng bạc hà, húng lủi.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo, cao khoảng 30-50 cm, mọc bò trên mặt đất. Lá mọc đối, hình bầu dục, mép lá có răng cưa nhỏ, màu xanh lục đậm. Hoa nhỏ, màu tím nhạt, mọc thành chùm ở nách lá.

2. Bộ phận dùng

  • Toàn cây, chủ yếu là lá và ngọn non.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Cây mọc hoang và được trồng nhiều ở khắp nơi tại Việt Nam, đặc biệt là vùng đồng bằng.
  • Thời gian thu hái: Quanh năm, thu hái lá và ngọn non khi cây chưa ra hoa.

4. Công dụng

  • Trị ho, giảm đau đầu, hỗ trợ tiêu hóa, trị cảm lạnh, kháng khuẩn, khử mùi.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng trà: Hãm 10-20g lá khô với nước sôi, uống hàng ngày.
  • Dạng tinh dầu: Dùng xông hoặc thoa ngoài da trị cảm cúm, hoặc dùng để làm hương liệu.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi, người bị dị ứng với bạc hà hoặc có bệnh lý về hô hấp.

4. Bách bệnh

Bách bệnh
Hình ảnh cây Bách bệnh

Bách bệnh

  • Tên khoa học: Eurycoma longifolia Jack.
  • Họ thực vật: Simaroubaceae
  • Tên gọi khác: Mật nhân, bách bệnh.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ, cao 4-8m, thân thẳng, ít phân nhánh. Lá kép lông chim, mọc xen kẽ, dài 30-50 cm. Hoa nhỏ màu vàng nhạt, mọc thành chùm. Quả hạch nhỏ, khi chín màu đỏ.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ và thân cây.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Phân bố chủ yếu ở vùng núi thấp Đông Nam Á, Việt Nam, Malaysia, Indonesia.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quanh năm, chủ yếu vào mùa khô.

4. Công dụng

  • Tăng cường sinh lực, hỗ trợ điều trị rối loạn chức năng sinh lý, cải thiện sức khỏe tổng thể, giảm mệt mỏi.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng ngâm rượu: Ngâm 100g rễ khô với 1 lít rượu, uống 20-30ml/ngày.
  • Dạng bột: Uống 3-5g bột khô pha với nước ấm mỗi ngày.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị huyết áp cao, phụ nữ có thai và trẻ em.

5. Bách bộ

Bách bộ
Hình ảnh cây Bách bộ

Bách bộ

  • Tên khoa học: Stemona tuberosa Lour.
  • Họ thực vật: Stemonaceae
  • Tên gọi khác: Dây ba mươi, dây ruột gà.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây leo, thân dài 1-2m, mọc bò hoặc leo. Lá hình tim, mọc so le, dài 5-10 cm, rộng 3-5 cm. Hoa nhỏ màu vàng nhạt hoặc trắng, mọc đơn lẻ ở kẽ lá. Rễ phình thành củ lớn, màu trắng ngà.

2. Bộ phận dùng

  • Củ và rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng núi phía Bắc và miền Trung Việt Nam.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ củ vào mùa thu.

4. Công dụng

  • Trị ho, hen suyễn, viêm phế quản, giun đũa và giun kim.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g củ khô với 500ml nước, uống chia làm 2 lần/ngày.
  • Dạng ngâm rượu: Ngâm 100g củ với 1 lít rượu, uống 20-30ml/ngày.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và trẻ nhỏ. Không sử dụng liều cao hoặc kéo dài vì có thể gây ngộ độc.

6. Bạch cập

Bạch cập
Hình ảnh cây Bạch cập

Bạch cập

  • Tên khoa học: Bletilla striata (Thunb.) Reichb. F.
  • Họ thực vật: Orchidaceae
  • Tên gọi khác: Bạch cập, Bạch căn, Bạch cập căn.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo lâu năm, có chiều cao khoảng 20-50 cm. Thân rễ ngắn và dày, lá mọc thẳng đứng, dài 10-30 cm, rộng 1-3 cm. Hoa màu tím nhạt, mọc đơn lẻ hoặc thành cụm ở ngọn, có mùi thơm nhẹ.

2. Bộ phận dùng

  • Thân rễ phơi khô.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng núi cao như Sapa, Lâm Đồng, Đà Lạt.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch vào mùa đông, khi cây đã rụng lá.

4. Công dụng

  • Cầm máu, chữa ho ra máu, chữa viêm loét dạ dày, vết thương ngoài da, và mụn nhọt.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng bột: Nghiền 5-10g rễ khô thành bột, uống với nước ấm mỗi ngày.
  • Dạng đắp: Nghiền rễ thành bột mịn, trộn với mật ong, đắp lên vết thương hoặc vết loét.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người tì vị yếu, không dùng chung với các thuốc nhuận tràng hoặc thuốc trị tiêu chảy.

7. Bạch chỉ

Bạch chỉ
Hình ảnh cây Bạch chỉ

Bạch chỉ

  • Tên khoa học: Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth.et Hook.f.
  • Họ thực vật: Apiaceae
  • Tên gọi khác: Đỗ nhược, Bạch quỷ đầu, Dã bạch chỉ.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 1-2m, thân hình trụ, rỗng bên trong. Lá mọc cách, hình lông chim, cuống lá dài, có rãnh. Hoa nhỏ, màu trắng, mọc thành tán kép ở ngọn.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Phổ biến ở các tỉnh miền núi phía Bắc như Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch vào mùa thu, sau khi cây ra hoa.

4. Công dụng

  • Trị đau đầu, cảm cúm, đau răng, viêm xoang, đau bụng kinh.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 6-12g rễ khô với 500ml nước, uống chia 2 lần trong ngày.
  • Dạng đắp: Giã nát rễ tươi đắp lên vùng bị đau do phong thấp.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị táo bón hoặc viêm loét dạ dày.

8. Bạch giới tử

Bạch giới tử
Hình ảnh cây Bạch giới tử

Bạch giới tử

  • Tên khoa học: Sinapis alba L.
  • Họ thực vật: Brassicaceae
  • Tên gọi khác: Hạt cải trắng, Giới tử.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo cao khoảng 40-60 cm, thân mọc thẳng, có lông. Lá mọc cách, có cuống, mép có răng cưa. Hoa nhỏ, màu vàng, mọc thành chùm ở đầu cành. Quả nang dài, chứa nhiều hạt màu vàng nhạt.

2. Bộ phận dùng

  • Hạt.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng và trung du phía Bắc.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch vào mùa hè, khi quả đã chín.

4. Công dụng

  • Trị ho có đờm, hen suyễn, viêm phế quản, đau nhức xương khớp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 3-6g hạt với nước, uống mỗi ngày.
  • Dạng đắp: Giã nát hạt trộn với nước ấm, đắp lên vùng đau nhức hoặc sưng tấy.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị viêm loét dạ dày, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

9. Bạch hoa xà thiệt thảo

Bạch hoa xà thiệt thảo
Hình ảnh cây Bạch hoa xà thiệt thảo

Bạch hoa xà thiệt thảo

  • Tên khoa học: Hedyotis diffusa Willd.
  • Họ thực vật: Rubiaceae
  • Tên gọi khác: Cỏ lưỡi rắn trắng.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo, bò sát mặt đất, cao khoảng 20-50 cm. Lá nhỏ, dài 1-2 cm, rộng 0.5-1 cm, mọc đối. Hoa nhỏ, màu trắng, mọc đơn lẻ hoặc thành chùm ở nách lá. Quả nang nhỏ, hình cầu, màu đen khi chín.

2. Bộ phận dùng

  • Toàn cây.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng đồi núi, rừng thưa hoặc ven suối.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quanh năm, tốt nhất là vào mùa hè.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, hỗ trợ điều trị ung thư, viêm gan, viêm đường tiết niệu.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 20-40g cây tươi với 1 lít nước, uống hàng ngày.
  • Dạng bột: Nghiền toàn cây thành bột, uống 5-10g với nước ấm.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị suy nhược cơ thể, phụ nữ có thai và cho con bú.

10. Bách hợp

Bách hợp
Hình ảnh cây Bách hợp

Bách hợp

  • Tên khoa học: Lilium spp.
  • Họ thực vật: Liliaceae
  • Tên gọi khác: Tỏi trời, Huệ tây, Cây hẹ.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo, cao 30-100 cm, thân mọc thẳng, không phân nhánh. Lá mọc xen kẽ, dài 6-12 cm, rộng 1-2 cm. Hoa to, màu trắng hoặc vàng, có hương thơm. Củ hình bầu dục, có nhiều lớp vỏ như hành.

2. Bộ phận dùng

  • Củ và hoa.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Được trồng nhiều ở các vùng núi phía Bắc như Sapa, Tam Đảo, Đà Lạt.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch củ vào mùa thu, sau khi cây ra hoa.

4. Công dụng

  • An thần, trị ho, giảm căng thẳng, hỗ trợ giấc ngủ.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 6-12g củ khô với 500ml nước, uống trước khi ngủ.
  • Dạng nấu cháo: Dùng 10-20g củ tươi nấu cháo, ăn khi còn ấm.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị dạ dày yếu, người bị bệnh tiêu chảy kéo dài.

11. Bạch truật

Bạch truật
Hình ảnh cây Bạch truật

Bạch truật

  • Tên khoa học: Atractylodes macrocephala Koidz.
  • Họ thực vật: Asteraceae
  • Tên gọi khác: Truật, Sơn truật.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 30-60 cm. Thân mọc thẳng, phần gốc hóa gỗ. Lá mọc so le, có rãnh, phiến lá xẻ thùy lông chim sâu, mép có răng cưa. Hoa mọc thành cụm hình đầu ở ngọn, màu vàng nhạt.

2. Bộ phận dùng

  • Thân rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Được trồng ở các vùng núi cao như Tam Đảo, Lào Cai, Đà Lạt.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch vào mùa thu, khi cây ngừng sinh trưởng.

4. Công dụng

  • Trị chứng rối loạn tiêu hóa, đầy bụng, chướng khí, tiêu chảy, hỗ trợ trị bệnh tiểu đường.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 6-12g rễ khô với 500ml nước, uống chia làm 2-3 lần trong ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 5-10g mỗi ngày với nước ấm.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người có chứng khô miệng, táo bón, phụ nữ có thai.

12. Bán chi liên

Bán chi liên
Hình ảnh cây Bán chi liên

Bán chi liên

  • Tên khoa học: Scutellaria barbata D. Don.
  • Họ thực vật: Lamiaceae
  • Tên gọi khác: Hoàng cầm râu, Tử thảo.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo nhỏ, cao khoảng 15-30 cm. Thân vuông, mọc đứng hoặc bò. Lá mọc đối, hình mũi mác, dài 1-3 cm, rộng 0,5-1 cm, mép lá có răng cưa. Hoa nhỏ, màu tím, mọc đơn lẻ ở kẽ lá.

2. Bộ phận dùng

  • Toàn cây.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng đồi núi, vùng ẩm ướt hoặc ven suối.
  • Thời gian thu hái: Thu hái quanh năm, tốt nhất là vào mùa xuân và mùa hè.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, trị ung nhọt, hỗ trợ điều trị ung thư, viêm gan, viêm dạ dày.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 15-30g toàn cây khô với 1 lít nước, uống hàng ngày.
  • Dạng bột: Nghiền toàn cây thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị hư hàn, tì vị yếu.

13. Bảy lá một hoa

Bảy lá một hoa
Hình ảnh cây Bảy lá một hoa

Bảy lá một hoa

  • Tên khoa học: Paris spp.
  • Họ thực vật: Trilliaceae
  • Tên gọi khác: Thất diệp nhất chi hoa.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 30-50 cm. Thân mọc thẳng, lá mọc vòng 7 lá tại đỉnh. Lá hình mác, dài 10-15 cm, rộng 2-5 cm. Hoa nhỏ màu trắng, mọc đơn lẻ ở đỉnh thân.

2. Bộ phận dùng

  • Thân rễ, lá và hoa.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng núi cao như Lào Cai, Sapa, Tam Đảo.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch vào mùa thu và mùa đông.

4. Công dụng

  • Giải độc, tiêu viêm, giảm đau, chống nhiễm trùng, hỗ trợ điều trị ung thư.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 3-6g thân rễ hoặc lá khô với 500ml nước, uống chia 2 lần trong ngày.
  • Dạng bột: Nghiền lá hoặc thân rễ thành bột, uống 2-3g mỗi ngày.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị tiêu chảy kéo dài.

14. Bồ bồ

Bồ bồ
Hình ảnh cây Bồ bồ

Bồ bồ

  • Tên khoa học: Adenosma indianum (Lour.) Merr.
  • Họ thực vật: Scrophulariaceae
  • Tên gọi khác: Cỏ bồ bồ, Bồ bồ Nam.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo nhỏ, cao 30-60 cm. Thân vuông, mọc thẳng, có lông thưa. Lá mọc đối, hình mũi mác, dài 5-10 cm, rộng 2-4 cm, mép lá có răng cưa. Hoa nhỏ, màu tím nhạt, mọc thành chùm ở ngọn.

2. Bộ phận dùng

  • Toàn cây.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng đồi núi và đồng bằng.
  • Thời gian thu hái: Thu hái quanh năm, tốt nhất là vào mùa hè và mùa thu.

4. Công dụng

  • Giải độc gan, thanh nhiệt, lợi tiểu, hỗ trợ điều trị bệnh gan nhiễm mỡ, viêm gan.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 20-30g toàn cây tươi với 1 lít nước, uống hàng ngày.
  • Dạng trà: Hãm 10-15g lá khô với nước sôi, uống thay trà hàng ngày.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị hư hàn, tì vị yếu.

15. Bồ công anh

Bồ công anh
Hình ảnh cây Bồ công anh

Bồ công anh

  • Tên khoa học: Lactuca indica L.
  • Họ thực vật: Asteraceae
  • Tên gọi khác: Rau bồ cóc, Diếp dại, Mũi mác.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 30-100 cm. Thân rỗng, mọc thẳng, có màu tím nhạt. Lá mọc so le, có hình mũi mác, mép có răng cưa sâu. Hoa mọc thành cụm ở đầu cành, màu vàng nhạt.

2. Bộ phận dùng

  • Toàn cây, chủ yếu là lá và rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng, ven sông, bãi cỏ, các tỉnh miền Bắc và miền Trung Việt Nam.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quanh năm, tốt nhất là vào mùa xuân và mùa thu.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, lợi tiểu, hỗ trợ điều trị viêm gan, viêm dạ dày, mụn nhọt.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 20-30g cây tươi với 1 lít nước, uống hàng ngày.
  • Dạng bột: Nghiền toàn cây thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị hư hàn, người có vấn đề về tiêu hóa.

16. Bồ kết

Bồ kết
Hình ảnh cây Bồ kết

Bồ kết

  • Tên khoa học: Gleditsia australis F. B. Forbes & Hemsl.
  • Họ thực vật: Fabaceae
  • Tên gọi khác: Tạo giác, Chùm kết.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây gỗ nhỏ, cao 5-10 m, thân có nhiều gai to, dài. Lá kép lông chim, mọc so le, dài 15-20 cm. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành. Quả đậu dẹt, dài 10-20 cm, màu đen bóng.

2. Bộ phận dùng

  • Quả, gai, hạt.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Phân bố rộng rãi ở các vùng đồng bằng, trung du và miền núi nước ta.
  • Thời gian thu hái: Quả bồ kết được thu hoạch vào mùa thu, khi quả chín và có màu đen bóng.

4. Công dụng

  • Trị ho, long đờm, làm sạch tóc, chữa lở ngứa, đau răng, sâu răng.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g quả khô với 500ml nước, uống 2 lần mỗi ngày.
  • Dạng xông: Đốt quả khô và xông khói chữa cảm cúm, ngạt mũi.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị hen suyễn nặng, không dùng liều cao vì có thể gây buồn nôn, chóng mặt.

17. Cam thảo

Cam thảo
Hình ảnh cây Cam thảo

Cam thảo

  • Tên khoa học: Glycyrrhiza spp.
  • Họ thực vật: Fabaceae
  • Tên gọi khác: Quốc lão, Cam thảo bắc.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo, cao 30-100 cm. Lá kép lông chim, dài 10-20 cm, có từ 9-15 lá chét hình trứng. Hoa nhỏ, màu tím nhạt, mọc thành chùm ở ngọn. Quả đậu dẹt, chứa 2-6 hạt.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ và thân.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Chủ yếu được trồng ở các vùng khí hậu khô, lạnh như Trung Quốc, Mông Cổ, và các nước vùng Trung Á.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu, khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Giải độc, bổ phổi, giảm ho, chống viêm, tăng sức đề kháng, hỗ trợ điều trị các bệnh đường tiêu hóa.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần mỗi ngày.
  • Dạng bột: Uống 3-5g bột rễ khô với nước ấm mỗi ngày.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị huyết áp cao, suy tim, hoặc phụ nữ mang thai.

18. Cát cánh

Cát cánh
Hình ảnh cây Cát cánh

Cát cánh

  • Tên khoa học: Platycodon grandiflorum (Jacq.) A.DC.
  • Họ thực vật: Campanulaceae
  • Tên gọi khác: Cánh tiên, Cát căn, Bạch dược.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo lâu năm, cao 30-60 cm. Thân thẳng, không phân nhánh, có lông mịn. Lá mọc đối, hình mác, mép lá có răng cưa nhỏ. Hoa lớn, màu tím hoặc trắng, mọc đơn lẻ ở ngọn.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Được trồng ở các vùng núi cao như Lào Cai, Hà Giang, Đà Lạt.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ củ vào mùa thu, khi cây ngừng sinh trưởng.

4. Công dụng

  • Trị ho, long đờm, viêm họng, viêm phế quản, hen suyễn.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 3-6g rễ khô với 500ml nước, uống chia 2 lần mỗi ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 1-3g với nước ấm.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người có tì vị yếu, người bị hư hàn, ho đờm lạnh.

19. Cát sâm

Cát sâm
Hình ảnh cây Cát sâm

Cát sâm

  • Tên khoa học: Callerya speciosa (Champ.) Schot.
  • Họ thực vật: Fabaceae
  • Tên gọi khác: Sâm cau, Sâm cát.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 30-50 cm. Lá mọc đối, hình lông chim, dài 10-20 cm. Hoa màu tím hoặc hồng nhạt, mọc thành chùm dài. Quả đậu, chứa 2-4 hạt.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng núi cao như Hà Giang, Lào Cai.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ củ vào mùa thu.

4. Công dụng

  • Bổ khí, ích phế, trị suy nhược cơ thể, tiêu chảy, khó thở.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g rễ khô với 500ml nước, uống 2 lần mỗi ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 1-2g với nước ấm.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ mang thai, người bị tiêu chảy mạn tính.

20. Câu đằng

Câu đằng
Hình ảnh cây Câu đằng

Câu đằng

  • Tên khoa học: Uncaria spp.
  • Họ thực vật: Rubiaceae
  • Tên gọi khác: Dây móc câu.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây dây leo, thân nhỏ, dài 5-7 m. Cành non có gai hình móc câu. Lá mọc đối, hình bầu dục, dài 6-12 cm, rộng 3-6 cm. Hoa nhỏ, màu vàng nhạt, mọc thành chùm ở ngọn.

2. Bộ phận dùng

  • Thân, cành có móc câu.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng nhiều ở các vùng núi phía Bắc như Lào Cai, Hà Giang.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quanh năm, tốt nhất là vào mùa xuân và mùa thu.

4. Công dụng

  • An thần, hạ huyết áp, giảm đau đầu, chóng mặt, trị động kinh, cao huyết áp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 6-12g cành khô với 500ml nước, uống 2 lần mỗi ngày.
  • Dạng bột: Nghiền cành thành bột, uống 1-3g với nước ấm.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị huyết áp thấp, không dùng kéo dài.

21. Cẩu tích

Cẩu tích
Hình ảnh cây Cẩu tích

Cẩu tích

  • Tên khoa học: Cibotium barometz (L.) J. Sm.
  • Họ thực vật: Dicksoniaceae
  • Tên gọi khác: Lông culi, Cây lông khỉ, Lông cu ly.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây dương xỉ lớn, cao 1-2m, thân rễ mọc bò dài, có nhiều lông màu vàng nâu như lông thú. Lá kép lông chim dài, phiến lá dài, nhỏ và hẹp. Bào tử nằm ở mặt dưới lá.

2. Bộ phận dùng

  • Thân rễ (còn gọi là cẩu tích), lông phủ thân rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng đồi núi, rừng thứ sinh, rừng thưa.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch thân rễ quanh năm, tốt nhất là vào mùa thu.

4. Công dụng

  • Trị đau lưng, mỏi gối, tê thấp, tiểu buốt, tiểu đục, hỗ trợ tăng cường chức năng thận.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g thân rễ với 1 lít nước, uống chia 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền thân rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và người bị táo bón.

22. Cốt khí củ

Cốt khí củ
Hình ảnh cây Cốt khí củ

Cốt khí củ

  • Tên khoa học: Reynoutria japonica Houtt.
  • Họ thực vật: Polygonaceae
  • Tên gọi khác: Điền thất, Hổ trượng.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo lâu năm, cao 1-2 m. Thân mọc thẳng, có đốt và khía dọc, màu đỏ tím. Lá mọc so le, hình trái xoan, dài 10-15 cm, rộng 5-10 cm. Hoa nhỏ, màu trắng, mọc thành chùm ở kẽ lá.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng núi cao như Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch vào mùa thu, khi cây ngừng sinh trưởng.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, lợi tiểu, giảm đau, hỗ trợ điều trị viêm khớp, gút, viêm gan.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g rễ khô với 1 lít nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và người bị tiêu chảy mạn tính.

23. Cốt toái bổ

Cốt toái bổ
Hình ảnh cây Cốt toái bổ

Cốt toái bổ

  • Tên khoa học: Drynaria fortunei (Kuntze ex Mett.) J. Sm., Drynaria bonii H. Christ, Drynaria quercifolia (L.) J.Sm.
  • Họ thực vật: Polypodiaceae
  • Tên gọi khác: Tổ phượng, Cốt toái, Kim mao cốt toái.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây dương xỉ thân thảo, cao 30-50 cm. Thân rễ bò ngang, có nhiều rễ con phủ lông vàng. Lá mọc từ thân rễ, phiến lá dài, xẻ thùy lông chim sâu.

2. Bộ phận dùng

  • Thân rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng núi cao, rừng thưa, rừng thứ sinh.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch thân rễ quanh năm, tốt nhất là vào mùa thu.

4. Công dụng

  • Trị đau xương khớp, gãy xương, chấn thương, suy nhược cơ thể, yếu sinh lý.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g thân rễ với 1 lít nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền thân rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và người bị táo bón.

24. Củ mài (Hoài sơn)

Củ mài (Hoài sơn)
Hình ảnh cây Củ mài

Củ mài (Hoài sơn)

  • Tên khoa học: Dioscorea persimilis Prain et Burkill
  • Họ thực vật: Dioscoreaceae
  • Tên gọi khác: Hoài sơn, Sơn dược, Củ mài trắng.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân leo, thân có gân dọc. Lá mọc đối, hình tim, dài 7-10 cm, rộng 5-8 cm, cuống lá dài 3-5 cm. Hoa nhỏ, màu trắng, mọc thành chùm ở nách lá. Quả nang, hình tam giác.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Được trồng nhiều ở các tỉnh miền núi phía Bắc như Hà Giang, Lào Cai, Sơn La.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ củ vào mùa đông, khi lá cây đã rụng hết.

4. Công dụng

  • Bổ tỳ vị, ích phế, cố tinh, chỉ tả, hỗ trợ điều trị tiêu chảy, suy nhược cơ thể, ho mạn tính.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g củ khô với 1 lít nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền củ thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị táo bón, phụ nữ có thai.

25. Cúc hoa vàng

Cúc hoa vàng
Hình ảnh cây Cúc hoa vàng

Cúc hoa vàng

  • Tên khoa học: Chrysanthemum indicum L.
  • Họ thực vật: Asteraceae
  • Tên gọi khác: Cúc vàng, Kim cúc, Hoàng cúc.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 50-100 cm. Lá mọc so le, phiến lá xẻ thùy, mép lá có răng cưa, mặt trên lá có lông ngắn. Hoa mọc thành cụm ở đầu cành, màu vàng tươi, có mùi thơm.

2. Bộ phận dùng

  • Hoa.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng và miền núi như Bắc Ninh, Hưng Yên, Lào Cai.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch hoa vào mùa thu, khi hoa nở rộ.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, trị cảm cúm, nhức đầu, đau mắt đỏ, huyết áp cao.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng trà: Hãm 5-10g hoa khô với nước sôi, uống hàng ngày.
  • Dạng sắc: Sắc 10-15g hoa với 1 lít nước, uống chia 2-3 lần/ngày.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị hư hàn, người huyết áp thấp.

26. Đảng sâm

Đảng sâm
Hình ảnh cây Đảng sâm

Đảng sâm

  • Tên khoa học: Codonopsis javanica (Blume.) Hook.f.
  • Họ thực vật: Campanulaceae
  • Tên gọi khác: Đinh sâm, Sâm nam.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo leo, dài 1-2m. Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc hình tim, dài 5-8 cm, rộng 3-5 cm, mép lá có răng cưa thưa. Hoa màu tím hoặc vàng nhạt, hình chuông, mọc đơn lẻ ở nách lá. Quả nang, hình trứng, chứa nhiều hạt nhỏ màu đen.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng nhiều ở các vùng núi cao như Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ củ vào mùa thu, khi cây ngừng sinh trưởng.

4. Công dụng

  • Bổ tỳ vị, ích khí, tăng cường sinh lực, hỗ trợ điều trị suy nhược cơ thể, kém ăn, khó ngủ.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần mỗi ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Rễ Đảng sâm thường được ngâm rượu hoặc nấu cháo cùng gạo nếp và đậu xanh để tăng cường sức khỏe cho người suy nhược.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị sốt cao, bệnh nhiễm trùng nặng.

27. Dành dành

Dành dành
Hình ảnh cây Dành dành

Dành dành

  • Tên khoa học: Gardenia jasminoides J. Ellis.
  • Họ thực vật: Rubiaceae
  • Tên gọi khác: Chi tử, Mẫu đơn.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây bụi nhỏ, cao 1-2m. Lá mọc đối hoặc vòng, hình bầu dục, dài 5-10 cm, rộng 2-5 cm, màu xanh bóng. Hoa đơn lẻ, màu trắng hoặc vàng, thơm ngát, mọc ở đầu cành. Quả hình trứng, màu vàng khi chín, chứa nhiều hạt nhỏ.

2. Bộ phận dùng

  • Quả, lá, hoa.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Được trồng phổ biến ở các tỉnh đồng bằng, trung du và miền núi.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quả vào mùa thu khi quả chín.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, lợi tiểu, giải độc, trị vàng da, hỗ trợ điều trị cao huyết áp, viêm gan.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g quả khô với 500ml nước, uống 2-3 lần mỗi ngày.
  • Dạng bột: Nghiền quả thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Quả dành dành phơi khô, sắc nước uống để trị tiểu ra máu, hoặc nghiền nát pha với nước để giải rượu.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị hư hàn, tiêu chảy.

28. Dâu tằm

Dâu tằm
Hình ảnh cây Dâu tằm

Dâu tằm

  • Tên khoa học: Morus alba L.
  • Họ thực vật: Moraceae
  • Tên gọi khác: Tầm tang, Mạy mốc, Dâu cang.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây gỗ nhỏ, cao 5-10 m. Lá mọc so le, hình trái xoan hoặc hình tim, dài 10-20 cm, rộng 8-15 cm, mép lá có răng cưa. Hoa nhỏ, màu xanh nhạt, mọc thành bông dài. Quả mọng, khi chín có màu tím đen, vị ngọt.

2. Bộ phận dùng

  • Lá, quả, vỏ rễ (tang bạch bì).

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng và trung du, đặc biệt ở các vùng nuôi tằm.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch lá quanh năm, quả vào mùa hè khi chín, vỏ rễ vào mùa thu.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, lợi tiểu, bổ gan thận, trị cảm mạo, đau nhức xương khớp, ho lâu ngày.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-15g lá khô hoặc 5-10g quả khô với 1 lít nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền vỏ rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Lá dâu tằm phơi khô, nấu nước uống thay trà để trị ho, hoặc lá tươi nấu nước tắm trị mẩn ngứa.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị hư hàn, tiêu chảy mạn tính.

29. Đậu ván trắng

Đậu ván trắng
Hình ảnh cây Đậu ván trắng

Đậu ván trắng

  • Tên khoa học: Lablab purpureus (L.) Sweet
  • Họ thực vật: Fabaceae
  • Tên gọi khác: Bạch biển đậu, Đậu hoa trắng.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân leo, thân có lông mềm. Lá mọc kép 3 lá chét, lá chét hình tim, rộng 5-10 cm, dài 7-15 cm. Hoa màu trắng hoặc tím nhạt, mọc thành chùm ở nách lá. Quả đậu dẹt, dài 5-10 cm, màu xanh hoặc vàng nhạt khi chín.

2. Bộ phận dùng

  • Hạt, lá non.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Được trồng phổ biến ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quả và hạt vào mùa hè khi quả chín.

4. Công dụng

  • Bổ tỳ vị, lợi tiểu, tiêu đờm, trị ho, hỗ trợ điều trị tiêu chảy, cảm cúm.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g hạt khô với 500ml nước, uống 2-3 lần mỗi ngày.
  • Dạng bột: Nghiền hạt thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Hạt đậu ván trắng sao vàng, tán bột, uống với nước cơm để trị tiêu chảy, hoặc nấu cháo với gạo nếp để bồi bổ cơ thể.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị đầy bụng, khó tiêu.

30. Dây đau xương

Dây đau xương
Hình ảnh cây Dây đau xương

Dây đau xương

  • Tên khoa học: Tinospora sinensis (Lour.) Merr.
  • Họ thực vật: Menispermaceae
  • Tên gọi khác: Khoan cân đằng, Thần thông đằng.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây dây leo, thân gỗ nhỏ, dài 5-10 m, thân già có nhiều bì khổng giống mắt cua. Lá hình tim, mọc so le, dài 5-15 cm, rộng 3-10 cm. Hoa nhỏ, màu vàng, mọc thành chùm ở nách lá. Quả hình trứng, khi chín màu đỏ cam.

2. Bộ phận dùng

  • Thân, rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng rừng núi, thường leo lên các cây lớn.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quanh năm, tốt nhất là vào mùa thu.

4. Công dụng

  • Khu phong, trừ thấp, thông kinh hoạt lạc, trị đau nhức xương khớp, tê bại, phong thấp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g thân hoặc rễ khô với 1 lít nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền thân hoặc rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Thân dây đau xương thái mỏng, ngâm rượu uống hoặc xoa bóp để trị đau nhức xương khớp.

6. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người tì vị hư yếu.

31. Dây thìa canh

Dây thìa canh
Hình ảnh cây Dây thìa canh

Dây thìa canh

  • Tên khoa học: Gymnema sylvestre (Retz.) R.Br. ex Sm.
  • Họ thực vật: Asclepiadaceae
  • Tên gọi khác: Lừa lá, Dây muôi.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây dây leo thân thảo, thân nhẵn hoặc có lông thưa. Lá mọc đối, hình trứng, dài 5-7 cm, rộng 2-4 cm. Hoa nhỏ, màu vàng nhạt, mọc thành xim ở kẽ lá. Quả dạng nang, dài 5-8 cm, chứa nhiều hạt nhỏ.

2. Bộ phận dùng

  • Lá, thân, rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng nhiều ở các tỉnh miền Bắc và miền Trung Việt Nam.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quanh năm, tốt nhất là vào mùa hè.

4. Công dụng

  • Hỗ trợ điều trị tiểu đường, hạ đường huyết, giảm cholesterol, kháng khuẩn.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g lá hoặc thân khô với 1 lít nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền lá hoặc thân thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Lá dây thìa canh phơi khô, sắc nước uống để hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường, hoặc nấu nước tắm trị ghẻ lở.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa gymnemic acid, saponin, anthraquinone, flavonoid, và alkaloid, trong đó gymnemic acid có tác dụng ức chế sự hấp thu đường ở ruột và kích thích sản xuất insulin ở tuyến tụy.

7. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú, người hạ đường huyết.

32. Diệp hạ châu đắng

Diệp hạ châu đắng
Hình ảnh cây Diệp hạ châu đắng

Diệp hạ châu đắng

  • Tên khoa học: Phyllanthus amarus Schumach. & Thonn.
  • Họ thực vật: Euphorbiaceae
  • Tên gọi khác: Chó đẻ răng cưa, Diệp hạ châu.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo nhỏ, cao 30-60 cm. Thân nhẵn hoặc hơi có lông, mọc thẳng. Lá nhỏ, hình bầu dục, dài 1-2 cm, mọc so le. Hoa nhỏ, màu xanh nhạt, mọc ở kẽ lá. Quả hình tròn, có gai nhỏ.

2. Bộ phận dùng

  • Toàn cây.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở khắp các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hái quanh năm, tốt nhất vào mùa hè.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, hỗ trợ điều trị viêm gan, viêm thận, viêm đường tiết niệu.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 15-30g cây tươi hoặc 10-15g cây khô với 1 lít nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền toàn cây thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Cây diệp hạ châu thường được dùng để sắc nước uống hàng ngày giúp giải độc gan, hoặc giã nát đắp lên mụn nhọt để tiêu viêm.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa phyllanthin, hypophyllanthin, flavonoid, saponin, tannin, alkaloid, và acid hữu cơ. Phyllanthin và hypophyllanthin có tác dụng bảo vệ gan, chống viêm và kháng virus.

7. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị huyết áp thấp.

33. Đinh lăng

Đinh lăng
Hình ảnh cây Đinh lăng

Đinh lăng

  • Tên khoa học: Polyscias fruticosa (L.) Harms
  • Họ thực vật: Araliaceae
  • Tên gọi khác: Gỏi cá, Nam dương sâm.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây bụi nhỏ, cao 1-2m. Thân nhẵn, phân nhánh nhiều. Lá kép lông chim 3 lần, có mùi thơm, dài 20-40 cm. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành tán ở ngọn. Quả hình cầu, nhỏ, màu đen khi chín.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ, lá.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Được trồng nhiều ở các tỉnh đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu và mùa đông, lá quanh năm.

4. Công dụng

  • Bổ khí huyết, lợi sữa, tăng cường sức khỏe, trị đau nhức xương khớp, mất ngủ, mệt mỏi.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Rễ đinh lăng ngâm rượu uống bồi bổ sức khỏe, hoặc lá đinh lăng nấu nước gội đầu cho phụ nữ sau sinh.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa saponin, flavonoid, alkaloid, glycosid và các acid amin. Saponin có tác dụng tăng cường sức khỏe, chống mệt mỏi và tăng cường hệ miễn dịch.

7. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng liều cao vì có thể gây say, mệt mỏi. Không dùng cho phụ nữ mang thai.

34. Đỗ trọng

Đỗ trọng
Hình ảnh cây Đỗ trọng

Đỗ trọng

  • Tên khoa học: Eucommia ulmoides Oliv.
  • Họ thực vật: Eucommiaceae
  • Tên gọi khác: Tư trọng, Mộc miên.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây gỗ nhỏ, cao 10-15 m. Vỏ thân có nhiều rãnh dọc, màu nâu xám. Lá mọc so le, hình bầu dục, dài 6-12 cm, mép lá có răng cưa. Hoa nhỏ, không cuống, mọc thành bông ở nách lá. Quả hình bầu dục, chứa hạt cứng.

2. Bộ phận dùng

  • Vỏ thân.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Được trồng nhiều ở các tỉnh miền núi phía Bắc như Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch vỏ thân vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Bổ thận, mạnh gân cốt, trị đau lưng, đau khớp, cao huyết áp, suy nhược cơ thể.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 6-12g vỏ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền vỏ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Vỏ đỗ trọng ngâm rượu uống để trị đau lưng, hoặc nấu nước uống trị chứng cao huyết áp.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa lignan, iridoid glycosid, flavonoid, alkaloid và polysaccharid. Các hợp chất này có tác dụng chống viêm, giảm đau, bảo vệ tế bào thần kinh và giảm huyết áp.

7. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị dị ứng với đỗ trọng.

35. Độc hoạt

Độc hoạt
Hình ảnh cây Độc hoạt

Độc hoạt

  • Tên khoa học: Angelica pubescens Maxim.
  • Họ thực vật: Apiaceae
  • Tên gọi khác: Hồi đầu thảo, Độc hoạt bắc.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 1-2m. Thân có lông mịn, mọc thẳng. Lá mọc so le, xẻ thùy lông chim, phiến lá có răng cưa. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành tán kép ở ngọn. Quả hình trứng, dẹt, có cánh.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng núi cao như Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu.

4. Công dụng

  • Khu phong, trừ thấp, giảm đau, hỗ trợ điều trị đau nhức xương khớp, đau lưng, đau dây thần kinh.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 6-12g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Rễ độc hoạt thái lát, ngâm rượu uống để trị đau nhức xương khớp, hoặc nấu nước uống giải cảm, giảm đau đầu.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa coumarin, tinh dầu, alkaloid và polysaccharid. Coumarin có tác dụng giảm đau, chống viêm và chống co thắt.

7. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị bệnh gan, phụ nữ có thai.

36. Đương quy

Đương quy
Hình ảnh cây Đương quy

Đương quy

  • Tên khoa học: Angelica sinensis (Oliv.) Diels
  • Họ thực vật: Apiaceae
  • Tên gọi khác: Tần quy, Vân quy.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 40-100 cm. Thân mọc thẳng, có rãnh dọc. Lá mọc so le, xẻ thùy lông chim, mép lá có răng cưa. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành tán kép. Quả bế đôi, dẹt, có cánh mỏng.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Trồng nhiều ở các tỉnh miền núi phía Bắc và các vùng có khí hậu lạnh.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu, khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Bổ huyết, điều kinh, hỗ trợ điều trị thiếu máu, rối loạn kinh nguyệt, đau nhức xương khớp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-15g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Rễ đương quy thường được dùng trong các bài thuốc bổ huyết, nấu cháo với gạo nếp để bồi bổ cơ thể cho phụ nữ sau sinh hoặc người suy nhược.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa tinh dầu (ligustilide, n-butylphthalide), coumarin, polysaccharid, vitamin B12. Các hợp chất này có tác dụng chống viêm, điều hòa kinh nguyệt và tăng cường hệ miễn dịch.

7. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ mang thai, người bị tiêu chảy.

37. Đương quy di thực

Đương quy di thực
Hình ảnh cây Đương quy di thực

Đương quy di thực

  • Tên khoa học: Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc) Kitagawa
  • Họ thực vật: Apiaceae
  • Tên gọi khác: Đông quy, Quy Nhật Bản.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 40-100 cm. Thân thẳng, không phân nhánh, có rãnh dọc. Lá mọc so le, phiến lá xẻ thùy lông chim sâu. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành tán kép. Quả bế đôi, có cánh mỏng.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Trồng nhiều ở các vùng núi cao như Lào Cai, Sơn La, Đà Lạt.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu.

4. Công dụng

  • Bổ huyết, điều kinh, trị rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh, suy nhược cơ thể.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-15g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Rễ đương quy di thực thường được dùng thay thế đương quy trong các bài thuốc bổ huyết, điều hòa kinh nguyệt.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa tinh dầu, coumarin, polysaccharid và nhiều loại vitamin. Tinh dầu và các hợp chất khác có tác dụng kích thích tuần hoàn máu, chống viêm, giảm đau.

7. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị tiêu chảy mạn tính.

38. Gấc

Gấc
Hình ảnh cây Gấc

Gấc

  • Tên khoa học: Momordica cochinchinensis (Lour.) Spreng.
  • Họ thực vật: Cucurbitaceae
  • Tên gọi khác: Mộc miết, Gấc nếp.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân leo, thân có lông cứng. Lá mọc so le, hình tim hoặc hình chân vịt, dài 8-20 cm, rộng 10-20 cm. Hoa đơn tính, hoa đực và hoa cái mọc riêng trên cùng một cây. Quả hình cầu hoặc hình bầu dục, vỏ có nhiều gai mềm, màu đỏ cam khi chín.

2. Bộ phận dùng

  • Quả, hạt, màng đỏ bao quanh hạt (gọi là dầu gấc).

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Được trồng phổ biến ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quả vào mùa đông khi quả chín đỏ.

4. Công dụng

  • Bổ sung vitamin, tăng cường thị lực, làm đẹp da, hỗ trợ điều trị ung thư, tốt cho tim mạch.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng dầu: Dùng dầu gấc để ăn sống hoặc trộn vào thức ăn mỗi ngày để bổ sung vitamin A.
  • Dạng sắc: Sắc 10-15g hạt gấc khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Cách dùng dân gian: Màng đỏ gấc giã nát, hòa với mật ong, uống mỗi ngày để sáng mắt, hoặc ngâm rượu dùng xoa bóp trị đau nhức.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa beta-carotene, lycopene, vitamin A, vitamin E, các acid béo. Lycopene và beta-carotene có tác dụng chống oxy hóa, ngăn ngừa ung thư và tăng cường thị lực.

7. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng liều cao vì có thể gây thừa vitamin A, không dùng cho người bị bệnh gan.

39. Hạ khô thảo

Hạ khô thảo
Hình ảnh cây Hạ khô thảo

Hạ khô thảo

  • Tên khoa học: Prunella vulgaris L.
  • Họ thực vật: Lamiaceae
  • Tên gọi khác: Thiên trúc lam, Bọ dệt.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo, cao 20-50 cm. Thân vuông, mọc thẳng, có lông ngắn. Lá mọc đối, hình mũi mác hoặc hình trứng, dài 3-5 cm. Hoa màu tím, mọc thành bông ở đầu cành. Quả bế, hình bầu dục, nhỏ, màu nâu.

2. Bộ phận dùng

  • Cụm hoa và thân lá.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng đồi núi và đồng bằng.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch vào mùa hè khi cây bắt đầu ra hoa.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, trị ho, viêm họng, hạ huyết áp, hỗ trợ điều trị u bướu.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g hoa hoặc thân lá khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền toàn cây thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Thường sắc nước uống hàng ngày để thanh nhiệt, giải độc, hoặc nấu với thịt lợn làm món ăn bổ dưỡng.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa triterpenoid, flavonoid, tinh dầu, acid ursolic. Các chất này có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, hạ đường huyết và tăng cường miễn dịch.

7. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị hư hàn, tiêu chảy mạn tính.

40. Hà thủ ô đỏ

Hà thủ ô đỏ
Hình ảnh cây Hà thủ ô đỏ

Hà thủ ô đỏ

  • Tên khoa học: Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson Syn. Polygonum multiflorum Thumb.
  • Họ thực vật: Polygonaceae
  • Tên gọi khác: Dạ giao đằng, Thủ ô.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây dây leo thân thảo, sống lâu năm. Thân dài, phân nhiều nhánh, có lông mịn. Lá mọc so le, hình tim hoặc hình mũi mác, dài 4-8 cm, rộng 3-6 cm. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc hồng nhạt, mọc thành chùm ở kẽ lá. Quả bế, màu đen.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng nhiều ở các vùng núi phía Bắc.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ củ vào mùa thu khi lá đã rụng.

4. Công dụng

  • Bổ thận, dưỡng huyết, trị tóc bạc sớm, suy nhược thần kinh, hỗ trợ điều trị xơ cứng động mạch.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-15g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Rễ hà thủ ô thái lát, ngâm rượu uống để bổ thận, dưỡng huyết, hoặc nấu cháo với đậu đen để bổ máu và trị tóc bạc sớm.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa anthraquinone (emodin, chrysophanol), stilben glycosid, lecithin. Các hợp chất này có tác dụng chống oxy hóa, bảo vệ gan và tăng cường tuần hoàn máu.

7. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị tiêu chảy, huyết áp thấp, phụ nữ có thai.

41. Hoắc hương

Hoắc hương
Hình ảnh cây Hoắc hương

Hoắc hương

  • Tên khoa học: Pogostemon cablin (Blanco) Benth.
  • Họ thực vật: Lamiaceae
  • Tên gọi khác: Quảng hoắc hương, Thổ hoắc hương.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 30-60 cm. Thân vuông, có lông mềm. Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc hình trứng, dài 5-10 cm, mép lá có răng cưa, bề mặt lá có lông mịn. Hoa màu trắng hoặc tím nhạt, mọc thành bông ở đầu cành.

2. Bộ phận dùng

  • Toàn cây, chủ yếu là lá và ngọn non.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Trồng nhiều ở các tỉnh đồng bằng và trung du, đặc biệt là các vùng có khí hậu nóng ẩm.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch lá và ngọn non vào mùa hè khi cây chưa ra hoa.

4. Công dụng

  • Giải cảm, chống nôn, tiêu đờm, hỗ trợ tiêu hóa, trị tiêu chảy, đầy hơi.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-15g lá hoặc ngọn non với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền lá hoặc thân thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Lá hoắc hương thường được phơi khô, sắc nước uống hoặc ngâm rượu dùng xoa bóp để trị cảm mạo, đau đầu và đau nhức xương khớp.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa tinh dầu (patchouli alcohol, α-bulnesene, α-guaiene), flavonoid, triterpenoid. Tinh dầu hoắc hương có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm, chống viêm và giảm căng thẳng.

7. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị suy nhược nặng.

42. Hoàng bá

Hoàng bá
Hình ảnh cây Hoàng bá

Hoàng bá

  • Tên khoa học: Phellodendron chinense C.K. Schneid., Phellodendron amurense Rupr.
  • Họ thực vật: Rutaceae
  • Tên gọi khác: Nghiệt bì, Xuyên hoàng bá.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây gỗ cao 10-15m. Vỏ thân màu vàng xám, nhẵn hoặc có rãnh dọc. Lá mọc đối, dạng lá kép lông chim lẻ, dài 15-30 cm. Hoa nhỏ, màu vàng nhạt, mọc thành chùm ở nách lá. Quả hạch, hình cầu, màu đen khi chín.

2. Bộ phận dùng

  • Vỏ thân và vỏ rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng núi phía Bắc như Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch vỏ thân vào mùa thu, khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, hạ huyết áp, chống viêm, trị tiêu chảy, viêm nhiễm phụ khoa.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 6-12g vỏ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền vỏ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Vỏ hoàng bá thái lát, nấu nước uống để trị đau bụng, tiêu chảy, hoặc đun nước rửa vùng kín để trị viêm nhiễm.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa alkaloid (berberin, palmatin), flavonoid, tannin, coumarin. Berberin có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, giảm đau và hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

7. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị tì vị hư hàn.

43. Hoàng bá nam (Núc nác)

Hoàng bá nam (Núc nác)
Hình ảnh cây Hoàng bá nam (Núc nác)

Hoàng bá nam (Núc nác)

  • Tên khoa học: Oroxylum indicum (L.) Kurz.
  • Họ thực vật: Bignoniaceae
  • Tên gọi khác: Bách bệnh, Hoàng liên nam.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây gỗ nhỏ, cao 5-10 m. Lá kép lông chim, mọc thành cụm ở đầu cành, dài 50-100 cm. Hoa lớn, màu tím hoặc vàng nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành. Quả dài, dẹt, chứa nhiều hạt có cánh.

2. Bộ phận dùng

  • Vỏ thân, vỏ quả, hạt.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng núi phía Bắc và miền Trung Việt Nam.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch vỏ và quả vào mùa thu.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, trị mụn nhọt, viêm da, tiêu chảy, đau dạ dày.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-15g vỏ thân hoặc vỏ quả khô với 1 lít nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền vỏ hoặc hạt thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Vỏ núc nác nấu nước uống trị viêm gan, hoặc ngâm rượu để trị đau nhức xương khớp.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa flavonoid (baicalein, chrysin), tannin, saponin, alkaloid. Flavonoid có tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, bảo vệ gan và tăng cường hệ miễn dịch.

7. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị hư hàn, tiêu chảy.

44. Hoàng đằng

Hoàng đằng
Hình ảnh cây Hoàng đằng

Hoàng đằng

  • Tên khoa học: Fibraurea tinctoria Lour., Fibraurea recisa Pierre
  • Họ thực vật: Menispermaceae
  • Tên gọi khác: Nam hoàng liên, Mạng tang đằng.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây dây leo thân gỗ, dài 5-10 m. Lá mọc so le, hình bầu dục, dài 10-15 cm, rộng 5-8 cm, cuống lá dài 2-5 cm. Hoa nhỏ, màu vàng nhạt, mọc thành chùm ở nách lá. Quả hình trứng, khi chín màu vàng cam.

2. Bộ phận dùng

  • Thân và rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng núi phía Bắc và miền Trung Việt Nam.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch thân và rễ quanh năm.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, kháng khuẩn, hỗ trợ điều trị viêm gan, viêm da, lỵ, tiêu chảy.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g thân hoặc rễ khô với 1 lít nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền thân hoặc rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Thân hoàng đằng thái lát, nấu nước uống trị viêm gan, hoặc nấu nước tắm trị mẩn ngứa, lở loét.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa alkaloid (berberin, palmatin), flavonoid, triterpenoid. Berberin có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, hỗ trợ điều trị viêm gan và các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

7. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị hư hàn, tiêu chảy mạn tính.

45. Hoàng kỳ

Hoàng kỳ
Hình ảnh cây Hoàng kỳ

Hoàng kỳ

  • Tên khoa học: Astragalus membranaceus (Fisch.) Bunge var. mongholicus (Bunge.) P.G. Xiao. Syn. Astragalus propinquus Schischkin
  • Họ thực vật: Fabaceae
  • Tên gọi khác: Bổ hoàng kỳ, Khẩu kỳ.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 30-80 cm. Thân thẳng, phân nhiều nhánh. Lá mọc kép lông chim lẻ, dài 10-20 cm, gồm 12-20 lá chét hình trứng. Hoa màu vàng, mọc thành chùm ở đầu cành. Quả đậu, dài 5-8 cm, chứa nhiều hạt nhỏ.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng nhiều ở các vùng núi cao.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu khi cây ngừng sinh trưởng.

4. Công dụng

  • Bổ khí, tăng cường miễn dịch, lợi tiểu, hỗ trợ điều trị suy nhược cơ thể, phù thũng, tiểu đục.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-15g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Rễ hoàng kỳ thái lát, nấu với gà hoặc thịt lợn làm món ăn bổ dưỡng cho người suy nhược cơ thể.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa saponin, flavonoid, polysaccharid, amino acid. Saponin và polysaccharid có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, chống viêm và bảo vệ gan.

7. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị huyết áp cao.

46. Hoàng liên

Hoàng liên
Hình ảnh cây Hoàng liên

Hoàng liên

  • Tên khoa học: Coptis spp.
  • Họ thực vật: Ranunculaceae
  • Tên gọi khác: Vương liên, Xuyên hoàng liên.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 30-60 cm. Thân rễ mọc ngang, có màu vàng, nhiều đốt. Lá mọc từ thân rễ, hình lông chim, xẻ thùy sâu, mép lá có răng cưa. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành tán đơn.

2. Bộ phận dùng

  • Thân rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng núi cao như Lào Cai, Yên Bái.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch thân rễ vào mùa thu và mùa đông.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, kháng khuẩn, trị lỵ, viêm dạ dày, viêm ruột.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 3-6g thân rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền thân rễ thành bột, uống 1-3g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Thân rễ hoàng liên thường được dùng trong các bài thuốc trị lỵ, tiêu chảy, hoặc ngâm rượu uống để trị viêm nhiễm đường tiêu hóa.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa alkaloid (berberin, coptisin, palmatin), flavonoid, tanin. Berberin có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị lỵ: Sắc 4-6g hoàng liên, 3g mộc hương, 6g đinh lăng, uống ngày 2 lần trong 5-7 ngày.
  • Bài thuốc chữa viêm dạ dày: Sắc 6g hoàng liên, 4g cam thảo, 8g bạch truật, uống 2-3 lần/ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị hư hàn.

47. Cây Hòe

Cây Hòe
Hình ảnh cây Hòe

Hòe (Hoa hoè)

  • Tên khoa học: Styphnolobium japonicum (L.) Schott Syn. Sophora japonica L.
  • Họ thực vật: Fabaceae
  • Tên gọi khác: Hòe hoa, Hòe mễ.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây gỗ nhỏ, cao 5-15 m. Thân nhẵn, có màu xám hoặc nâu. Lá mọc kép lông chim lẻ, dài 15-25 cm, gồm 9-15 lá chét hình trứng. Hoa màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành. Quả đậu, dài 5-10 cm, có nhiều hạt nhỏ.

2. Bộ phận dùng

  • Hoa, quả.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Trồng nhiều ở các tỉnh đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch hoa vào mùa hè khi nụ hoa còn chưa nở, quả vào mùa thu khi chín.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, cầm máu, hạ huyết áp, hỗ trợ điều trị cao huyết áp, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-15g hoa hoặc quả khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền hoa hoặc quả thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Hoa hòe thường được phơi khô, pha trà uống để hạ huyết áp và phòng chống đột quỵ.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa rutin, quercetin, flavonoid, saponin. Rutin có tác dụng bảo vệ thành mạch, chống viêm, giảm nguy cơ xơ vữa động mạch và hạ huyết áp.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị xuất huyết tiêu hóa: Sắc 10g hoa hòe, 6g chỉ xác, 6g trắc bách diệp, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc hạ huyết áp: Trà hoa hòe, mỗi ngày pha 10g hoa hòe khô với nước sôi, uống thay trà.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị hạ huyết áp.

48. Hồi

Hồi
Hình ảnh cây Hồi

Hồi

  • Tên khoa học: Illicium verum Hook.f.
  • Họ thực vật: Illiciaceae
  • Tên gọi khác: Đại hồi, Tiểu hồi.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây gỗ cao 5-10 m. Lá mọc so le, hình mũi mác, dài 5-15 cm, rộng 2-5 cm, cuống lá dài 1-2 cm. Hoa đơn lẻ, màu trắng hoặc hồng nhạt. Quả gồm 8 cánh xếp thành hình ngôi sao, mỗi cánh chứa 1 hạt.

2. Bộ phận dùng

  • Quả, hạt.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Được trồng nhiều ở các tỉnh miền núi phía Bắc như Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quả vào mùa đông khi quả đã già.

4. Công dụng

  • Trợ tiêu hóa, giảm đau, trị ho, cảm lạnh, đầy hơi, buồn nôn.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g quả khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền quả thành bột, uống 1-3g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Quả hồi khô thường được dùng ngâm rượu uống chữa đau bụng, đầy hơi, hoặc đun nước xông trị cảm lạnh.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa tinh dầu (anethol, estragol), flavonoid, tannin. Anethol có tác dụng kháng khuẩn, giảm đau, chống co thắt và hỗ trợ tiêu hóa.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị đau bụng đầy hơi: Sắc 5g đại hồi, 5g trần bì, 10g chỉ thực, uống ngày 2 lần.
  • Bài thuốc trị cảm lạnh: Sắc 5g đại hồi, 5g quế chi, 6g sinh khương, uống ngày 2 lần.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.

49. Hồng hoa

Hồng hoa
Hình ảnh cây Hồng hoa

Hồng hoa

  • Tên khoa học: Carthamus tinctorius L.
  • Họ thực vật: Asteraceae
  • Tên gọi khác: Hoa rum, Safflower.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 30-100 cm. Thân thẳng, phân nhiều nhánh. Lá mọc so le, hình mũi mác, dài 5-10 cm, mép lá có răng cưa và gai nhỏ. Hoa màu vàng, sau chuyển thành đỏ, mọc thành cụm ở đầu cành.

2. Bộ phận dùng

  • Hoa.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch hoa vào mùa hè khi hoa chuyển màu đỏ.

4. Công dụng

  • Hoạt huyết, điều kinh, giảm đau, chống viêm, hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 3-6g hoa khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền hoa thành bột, uống 1-2g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Hồng hoa thường được dùng trong các bài thuốc điều kinh, bổ huyết, hoặc ngâm rượu để trị đau nhức xương khớp.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa flavonoid (carthamin, luteolin), saponin, acid béo. Flavonoid có tác dụng chống viêm, bảo vệ tim mạch, điều hòa kinh nguyệt và tăng cường tuần hoàn máu.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc điều kinh: Sắc 3g hồng hoa, 6g đương quy, 6g ích mẫu, uống ngày 2 lần trước kỳ kinh 7-10 ngày.
  • Bài thuốc hoạt huyết, trị đau nhức xương khớp: Sắc 5g hồng hoa, 6g quế chi, 6g cam thảo, uống ngày 2 lần.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị xuất huyết.

50. Hương nhu tía

Hương nhu tía
Hình ảnh cây Hương nhu

Hương nhu

  • Tên khoa học: Ocimum tenuiflorum L. (Hương nhu tía), Ocimum gratissimum L. (Hương nhu trắng)
  • Họ thực vật: Lamiaceae
  • Tên gọi khác: É, É tía, É trắng.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 50-100 cm. Thân vuông, phân nhánh nhiều. Lá mọc đối, hình mũi mác hoặc hình bầu dục, dài 4-8 cm, mép lá có răng cưa nhỏ. Hoa nhỏ, màu tím nhạt hoặc trắng, mọc thành chùm ở đầu cành.

2. Bộ phận dùng

  • Toàn cây.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch toàn cây vào mùa hè khi cây bắt đầu ra hoa.

4. Công dụng

  • Giải cảm, tiêu đờm, trị ho, kháng khuẩn, hỗ trợ tiêu hóa, giảm đau.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g toàn cây khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền toàn cây thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Hương nhu thường được dùng nấu nước xông giải cảm, hoặc đun nước gội đầu giúp mượt tóc, giảm gàu.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa tinh dầu (eugenol, methyleugenol), flavonoid, tannin. Tinh dầu hương nhu có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, giảm đau và làm dịu hệ thần kinh.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc giải cảm: Sắc 10g hương nhu, 6g tía tô, 6g kinh giới, uống ngày 2 lần trong 3-5 ngày.
  • Bài thuốc trị ho, tiêu đờm: Sắc 10g hương nhu, 6g bạc hà, 5g cam thảo, uống ngày 2 lần.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị nóng trong.

51. Huyền sâm

Huyền sâm
Hình ảnh cây Huyền Sâm

Huyền sâm

  • Tên khoa học: Scrophularia ningpoensis Hemsl.
  • Họ thực vật: Scrophulariaceae
  • Tên gọi khác: Hắc sâm, Hắc đan sâm.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo, cao 30-50 cm. Thân có rãnh dọc, lá mọc đối, hình trứng hoặc mũi mác. Hoa màu tím hoặc đỏ, mọc thành chùm ở đầu cành. Rễ củ hình trụ, màu đen, có vị ngọt và đắng.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc tự nhiên ở Trung Quốc, Hàn Quốc và được trồng ở một số vùng núi cao của Việt Nam.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, bổ phế, trị ho khan, viêm họng, viêm amidan, hạ sốt.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa iridoid glycosid, saponin, flavonoid. Các hợp chất này có tác dụng chống viêm, hạ sốt và bảo vệ gan.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị ho khan, viêm họng: Sắc 10g huyền sâm, 10g cam thảo, 6g cát cánh, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc hạ sốt, thanh nhiệt: Sắc 12g huyền sâm, 10g kim ngân hoa, 10g liên kiều, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị tì vị hư hàn, tiêu chảy mạn tính.

52. Huyết giác

Huyết giác
Hình ảnh cây huyết giác

Huyết giác

  • Tên khoa học: Dracaena cambodiana Pierre ex Gagnep.
  • Họ thực vật: Dracaenaceae
  • Tên gọi khác: Cây Huyết rồng.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân gỗ nhỏ, cao 5-10 m. Thân phân nhiều nhánh, có mủ màu đỏ. Lá hình dải, dài 30-50 cm, cứng, màu xanh đậm. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành.

2. Bộ phận dùng

  • Nhựa cây.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc tự nhiên ở các vùng rừng núi như Tây Nguyên, Nam Bộ.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch nhựa quanh năm.

4. Công dụng

  • Hoạt huyết, giảm đau, cầm máu, hỗ trợ điều trị chấn thương, đau nhức xương khớp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng bột: Nghiền nhựa thành bột, uống 1-2g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Nhựa huyết giác thường được ngâm rượu xoa bóp trị đau nhức xương khớp.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa flavonoid, saponin, tanin, nhựa đỏ (dragon's blood). Các hợp chất này có tác dụng giảm đau, chống viêm, cầm máu.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị đau nhức xương khớp, phong thấp: Ngâm 50g huyết giác với 500ml rượu trắng, dùng xoa bóp vùng bị đau 2-3 lần/ngày.
  • Bài thuốc cầm máu, hoạt huyết: Bột huyết giác 1g, uống với nước ấm ngày 2 lần trong 5-7 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị cao huyết áp.

53. Hy thiêm

Hy thiêm
Hình ảnh cây Hy thiêm

Hy thiêm

  • Tên khoa học: Sigesbeckia orientalis L.
  • Họ thực vật: Asteraceae
  • Tên gọi khác: Cỏ hy thiêm, Hổ châm thảo.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo, cao 50-100 cm. Thân vuông, có lông, phân nhiều nhánh. Lá mọc đối, hình bầu dục, dài 3-7 cm, mép lá có răng cưa. Hoa màu vàng, mọc thành cụm ở đầu cành.

2. Bộ phận dùng

  • Toàn cây.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch toàn cây vào mùa hè khi cây ra hoa.

4. Công dụng

  • Trừ thấp, giảm đau, hạ huyết áp, trị đau nhức xương khớp, viêm khớp, phong thấp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-15g toàn cây khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền toàn cây thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa diterpenoid, flavonoid, saponin. Các hợp chất này có tác dụng chống viêm, hạ huyết áp, giảm đau.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị đau nhức xương khớp, phong thấp: Sắc 15g hy thiêm, 10g quế chi, 10g ngưu tất, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc hạ huyết áp, trừ thấp: Sắc 12g hy thiêm, 10g tía tô, 10g rễ cỏ tranh, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị huyết áp thấp.

54. Ké đầu ngựa

Ké đầu ngựa
Hình ảnh cây Ké đầu ngựa

Ké đầu ngựa

  • Tên khoa học: Xanthium strumarium L.
  • Họ thực vật: Asteraceae
  • Tên gọi khác: Thương nhĩ tử, Phắt ma.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 30-100 cm. Thân thẳng, phân nhiều nhánh. Lá mọc so le, hình tim hoặc hình tam giác, dài 5-10 cm, mép lá có răng cưa hoặc thùy. Hoa nhỏ, màu vàng nhạt, mọc thành cụm ở đầu cành. Quả có gai, hình trứng, chứa nhiều hạt.

2. Bộ phận dùng

  • Quả, toàn cây.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở khắp nơi, đặc biệt là các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quả vào mùa thu khi quả đã già, thu hái toàn cây quanh năm.

4. Công dụng

  • Giải cảm, tiêu đờm, trị mẩn ngứa, mụn nhọt, phong thấp, đau đầu do viêm xoang.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g quả hoặc 10-20g toàn cây khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền quả hoặc toàn cây thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Quả ké đầu ngựa thường được sao vàng, sắc nước uống trị cảm mạo, đau đầu do viêm xoang, hoặc giã nát đắp lên mụn nhọt để giảm sưng.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa sesquiterpen lacton (xanthatin, xanthinin), saponin, alkaloid. Các hợp chất này có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, chống dị ứng và giảm đau.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị viêm xoang: Sắc 10g quả ké đầu ngựa, 6g tân di, 6g bạc hà, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc trị mụn nhọt, mẩn ngứa: Giã nát 10g quả ké đầu ngựa tươi, đắp lên vùng da bị tổn thương 2-3 lần/ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị viêm loét dạ dày, gan nhiễm độc.

55. Kê huyết đằng

Kê huyết đằng
Hình ảnh Kê huyết đằng

Kê huyết đằng

  • Tên khoa học: Spatholobus suberectus Dunn.
  • Họ thực vật: Fabaceae
  • Tên gọi khác: Cây Huyết đằng, Đỏ ngọn.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây leo thân gỗ, dài 3-5 m. Thân màu đỏ, phân nhiều nhánh. Lá mọc đối, hình mũi mác hoặc bầu dục, dài 5-10 cm. Hoa màu vàng nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành.

2. Bộ phận dùng

  • Thân dây.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng rừng núi như Tây Nguyên, Trung Bộ.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch thân dây vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Hoạt huyết, bổ huyết, trị đau nhức xương khớp, phong thấp, kinh nguyệt không đều.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g thân khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền thân thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa saponin, flavonoid, tannin. Các hợp chất này có tác dụng chống viêm, giảm đau, hoạt huyết.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị đau nhức xương khớp, phong thấp: Sắc 15g kê huyết đằng, 10g quế chi, 10g ngưu tất, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc bổ huyết, điều kinh: Sắc 12g kê huyết đằng, 10g đương quy, 10g bạch truật, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị viêm loét dạ dày.

56. Kim ngân hoa

Kim ngân hoa
Hình ảnh cây Kim ngân hoa

Kim ngân hoa

  • Tên khoa học: Lonicera japonica Thunb.
  • Họ thực vật: Caprifoliaceae
  • Tên gọi khác: Ngân hoa, Nhẫn đông hoa.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây dây leo, thân dài 3-5m, phân nhiều nhánh. Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc hình trứng, dài 3-8 cm, mép lá nguyên hoặc có răng cưa thưa. Hoa màu trắng, sau chuyển vàng, mọc thành đôi ở kẽ lá, có mùi thơm. Quả mọng, hình cầu, màu đen khi chín.

2. Bộ phận dùng

  • Hoa, lá, cành.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch hoa vào mùa hè khi hoa chưa nở hoàn toàn, lá và cành quanh năm.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, kháng khuẩn, hỗ trợ điều trị viêm họng, viêm amidan, mụn nhọt.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g hoa hoặc lá khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền hoa hoặc lá thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Hoa kim ngân phơi khô, sắc nước uống trị viêm họng, viêm amidan, hoặc giã nát đắp lên mụn nhọt để giảm sưng viêm.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa flavonoid (luteolin, quercetin), saponin, acid chlorogenic, tinh dầu. Các hợp chất này có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, hạ sốt và bảo vệ gan.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị viêm họng, viêm amidan: Sắc 10g kim ngân hoa, 6g cam thảo, 10g bạc hà, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc trị mụn nhọt, sưng viêm: Giã nát 10g hoa kim ngân tươi, đắp lên vùng da bị tổn thương 2-3 lần/ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị hư hàn, tiêu chảy mạn tính.

57. Kim tiền thảo

Kim tiền thảo
Hình ảnh cây Kim tiền thảo

Kim tiền thảo

  • Tên khoa học: Desmodium styracifolium (Osb.) Merr.
  • Họ thực vật: Fabaceae
  • Tên gọi khác: Vẩy rồng, Mắt trâu.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo, thân mọc bò, dài 30-60 cm. Lá mọc đối, hình trứng, dài 3-5 cm, mặt dưới lá có lông mịn màu trắng. Hoa nhỏ, màu tím nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành. Quả hình trứng, có lông, khi chín màu nâu.

2. Bộ phận dùng

  • Toàn cây.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch toàn cây vào mùa hè khi cây ra hoa.

4. Công dụng

  • Lợi tiểu, thông mật, giải độc, hỗ trợ điều trị sỏi thận, sỏi mật, viêm gan, phù thũng.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 20-40g toàn cây khô với 1 lít nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền toàn cây thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Kim tiền thảo thường được sắc nước uống để hỗ trợ điều trị sỏi thận, sỏi mật, hoặc nấu nước tắm giải độc, trị mẩn ngứa.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa flavonoid, saponin, alkaloid, polysaccharid. Flavonoid và saponin có tác dụng lợi tiểu, làm tan sỏi và bảo vệ gan.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị sỏi thận, sỏi mật: Sắc 30g kim tiền thảo, 20g râu ngô, 15g mã đề, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc lợi tiểu, giải độc: Sắc 20g kim tiền thảo, 15g xa tiền tử, 10g cam thảo, uống ngày 2 lần.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị huyết áp thấp, suy thận.

58. La hán

La hán
Hình ảnh cây La hán

La hán

  • Tên khoa học: Momordica grosvenorii Swingle
  • Họ thực vật: Cucurbitaceae
  • Tên gọi khác: La hán quả, Quả thần tiên.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân leo, dài 3-5 m. Lá hình tim hoặc mũi mác, dài 10-20 cm. Hoa nhỏ, màu vàng nhạt, mọc đơn lẻ ở nách lá. Quả hình tròn, màu nâu đen, có vị ngọt đậm.

2. Bộ phận dùng

  • Quả.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc tự nhiên và được trồng ở các vùng đồng bằng, miền núi phía Bắc.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quả vào mùa thu khi quả chín.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, trị ho, viêm phế quản, viêm họng.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g quả khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền quả thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa mogrosid, flavonoid, saponin. Các hợp chất này có tác dụng chống viêm, thanh nhiệt, tiêu viêm và bảo vệ gan.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị ho, viêm phế quản: Sắc 10g la hán quả, 6g cam thảo, 6g bạc hà, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc trị viêm họng, thanh nhiệt: Sắc 10g la hán quả, 10g cát cánh, 10g kim ngân hoa, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị huyết áp thấp.

59. Lá khôi

Lá khôi
Hình ảnh cây Lá khôi

Lá khôi

  • Tên khoa học: Ardisia gigantifolia Stapf
  • Họ thực vật: Myrsinaceae
  • Tên gọi khác: Khôi tía, Cây thuốc lùn.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây bụi nhỏ, cao 1-2 m. Lá mọc so le, hình bầu dục hoặc mũi mác, dài 20-30 cm, mép lá có răng cưa nhỏ, mặt dưới lá màu đỏ tía. Hoa màu trắng hoặc tím nhạt, mọc thành chùm ở nách lá.

2. Bộ phận dùng

  • Lá.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc tự nhiên ở các vùng rừng núi như Tây Nguyên, Bắc Bộ.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch lá quanh năm, tốt nhất vào mùa hè.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày, viêm gan, mụn nhọt.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g lá khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền lá thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa flavonoid, saponin, tanin. Các hợp chất này có tác dụng chống viêm, thanh nhiệt, bảo vệ gan.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị viêm loét dạ dày, viêm gan: Sắc 20g lá khôi, 10g cam thảo, 10g cỏ mực, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc thanh nhiệt, giải độc: Sắc 10g lá khôi, 10g kim ngân hoa, 10g bồ công anh, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị hư hàn, tiêu chảy mạn tính.

60. Lạc tiên

Lạc tiên
Hình ảnh cây Lạc tiên

Lạc tiên

  • Tên khoa học: Passiflora foetida L.
  • Họ thực vật: Passifloraceae
  • Tên gọi khác: Nhãn lồng, Lòng chào.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo leo, sống nhiều năm, có lông mịn. Lá mọc so le, hình trái tim hoặc hình tam giác, dài 5-10 cm. Hoa màu trắng hoặc tím nhạt, mọc đơn lẻ ở nách lá. Quả hình trứng, khi chín màu vàng cam, có vị chua ngọt.

2. Bộ phận dùng

  • Toàn cây.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch toàn cây vào mùa hè khi cây ra hoa.

4. Công dụng

  • An thần, chữa mất ngủ, giảm căng thẳng, trị ho, viêm phế quản.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g toàn cây khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền toàn cây thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa flavonoid, saponin, alcaloid. Các hợp chất này có tác dụng an thần, chống co thắt, giảm căng thẳng.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị mất ngủ, căng thẳng: Sắc 15g lạc tiên, 10g tâm sen, 10g lá vông, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc trị ho, viêm phế quản: Sắc 20g lạc tiên, 10g cát cánh, 6g cam thảo, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, trẻ em dưới 5 tuổi.

61. Lan kim tuyến

Lan kim tuyến
Hình ảnh cây Lan kim tuyến

Lan kim tuyến

  • Tên khoa học: Anoectochilus roxburghii (Wall.) Lindl.
  • Họ thực vật: Orchidaceae
  • Tên gọi khác: Lan gấm, Lan vảy rồng.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 10-20 cm. Lá mọc đối, hình trái tim, màu xanh đậm, có vân vàng hoặc đỏ. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc hồng nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành.

2. Bộ phận dùng

  • Toàn cây.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng rừng núi như Tây Nguyên, Bắc Bộ.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch toàn cây quanh năm.

4. Công dụng

  • Bổ thận, bổ phổi, tăng cường sức khỏe, hỗ trợ điều trị tiểu đường, viêm gan.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g toàn cây khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền toàn cây thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa polysaccharid, flavonoid, acid amin. Các hợp chất này có tác dụng bổ thận, tăng cường miễn dịch, hạ đường huyết.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc bổ thận, tăng cường sức khỏe: Sắc 15g lan kim tuyến, 10g đương quy, 10g bạch truật, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc hỗ trợ điều trị tiểu đường: Sắc 20g lan kim tuyến, 10g hoài sơn, 10g cỏ ngọt, uống ngày 2 lần trong 30-45 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị huyết áp thấp.

62. Linh chi

Linh chi
Hình ảnh cây Linh chi

Linh chi

  • Tên khoa học: Ganoderma lucidum (Curtis) P. Karst.
  • Họ thực vật: Ganodermataceae
  • Tên gọi khác: Vạn niên nhung, Nấm trường thọ.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây nấm có dạng mũ hình thận, màu nâu đỏ hoặc vàng, có cuống ngắn. Mặt trên của mũ nấm bóng, mặt dưới có màu trắng hoặc vàng nhạt.

2. Bộ phận dùng

  • Quả thể (nấm).

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc và Việt Nam.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quả thể vào mùa hè khi nấm trưởng thành.

4. Công dụng

  • Bổ khí, an thần, tăng cường sức khỏe, hỗ trợ điều trị ung thư, viêm gan, cao huyết áp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g nấm khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền nấm thành bột, uống 1-3g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa polysaccharid, triterpenoid, sterol, acid ganoderic. Các hợp chất này có tác dụng tăng cường miễn dịch, chống oxy hóa, bảo vệ gan.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc bổ khí, tăng cường sức khỏe: Sắc 10g linh chi, 10g đương quy, 10g hoài sơn, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc hỗ trợ điều trị viêm gan, cao huyết áp: Sắc 10g linh chi, 10g cam thảo, 10g râu mèo, uống ngày 2 lần trong 30-45 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị huyết áp thấp.

63. Mạch môn

Mạch môn
Hình ảnh cây Mạch môn

Mạch môn

  • Tên khoa học: Ophiopogon japonicus (Thunb.) Ker Gawl.
  • Họ thực vật: Asparagaceae
  • Tên gọi khác: Lan tiên, Mạch đông.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 15-30 cm. Lá mọc từ gốc, dài, hẹp, dạng hình dải, dài 20-40 cm. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc tím nhạt, mọc thành chùm ngắn. Quả mọng, hình tròn, màu xanh khi non, chuyển đen khi chín.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu và mùa đông.

4. Công dụng

  • Bổ phế, nhuận tràng, thanh nhiệt, sinh tân, trị ho khan, viêm họng, khô miệng, táo bón.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 6-12g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Rễ mạch môn thường được phơi khô, nấu nước uống trị ho, viêm họng, hoặc nấu cháo bổ dưỡng cho người suy nhược.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa saponin, polysaccharid, acid ophiopogonin, vitamin B1, B2. Các hợp chất này có tác dụng bổ phế, làm dịu cổ họng, chống viêm và tăng cường sức khỏe.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị ho khan, viêm họng: Sắc 10g mạch môn, 6g cam thảo, 10g bách hợp, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc nhuận tràng, trị táo bón: Sắc 12g mạch môn, 10g thảo quyết minh, 10g cam thảo, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị tiêu chảy, tì vị hư hàn.

64. Mạn kinh

Mạn kinh
Hình ảnh cây Mạn kinh

Mạn kinh

  • Tên khoa học: Vitex trifolia L.
  • Họ thực vật: Verbenaceae
  • Tên gọi khác: Bầu bầu ba thùy, Bầu trời.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân gỗ nhỏ, cao 1-2 m. Lá mọc đối, có 3 thùy, dài 5-10 cm, mặt dưới lá có lông trắng. Hoa nhỏ, màu xanh hoặc tím nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành.

2. Bộ phận dùng

  • Lá, quả.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch lá và quả vào mùa thu khi quả chín.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, chống viêm, trị cảm cúm, đau đầu, viêm họng.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g lá hoặc quả khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền lá hoặc quả thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa flavonoid, saponin, tinh dầu. Các hợp chất này có tác dụng chống viêm, kháng khuẩn, thanh nhiệt và bảo vệ gan.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị cảm cúm, đau đầu: Sắc 5g mạn kinh, 10g cát cánh, 10g cam thảo, uống ngày 2 lần trong 5-7 ngày.
  • Bài thuốc thanh nhiệt, giải độc: Sắc 10g mạn kinh, 10g kim ngân hoa, 10g liên kiều, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị tì vị hư hàn, tiêu chảy mạn tính.

65. Mộc hương

Mộc hương
Hình ảnh cây Mộc hương

Mộc hương

  • Tên khoa học: Saussurea lappa (Decne.) C.B. Clarke
  • Họ thực vật: Asteraceae
  • Tên gọi khác: Thổ mộc hương, Đài hương.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 1-2m. Thân thẳng, không phân nhánh. Lá mọc so le, hình mũi mác hoặc hình bầu dục, dài 20-30 cm, mép lá có răng cưa. Hoa màu tím nhạt hoặc trắng, mọc thành chùm ở đầu cành. Rễ to, có mùi thơm đặc trưng.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng núi cao như Lào Cai, Sơn La.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu, khi cây đã trưởng thành.

4. Công dụng

  • Trị đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, đau dạ dày, tê bại chân tay.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 1-3g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Rễ mộc hương thường được phơi khô, tán bột, pha nước uống để chữa đau dạ dày, hoặc ngâm rượu xoa bóp trị đau nhức xương khớp.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa tinh dầu (saussurea lactone, dehydrocostus lactone), alkaloid, flavonoid. Tinh dầu mộc hương có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, giảm đau và kích thích tiêu hóa.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị đau dạ dày, đầy hơi: Sắc 6g mộc hương, 10g cam thảo, 10g bạch truật, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc trị tiêu chảy, khó tiêu: Sắc 5g mộc hương, 5g chỉ xác, 6g ngũ gia bì, uống ngày 2 lần trong 5-7 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị viêm loét dạ dày, táo bón.

66. Nần nghệ

Nần nghệ
Hình ảnh cây Nần nghệ

Nần nghệ

  • Tên khoa học: Dioscorea collettii Hook. f.
  • Họ thực vật: Dioscoreaceae
  • Tên gọi khác: Hoàng tinh, Sơn mài.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo leo, cao 1-3 m. Lá mọc so le, hình tim, dài 5-10 cm. Thân củ màu vàng, có mùi thơm, vị đắng. Hoa nhỏ, màu vàng nhạt, mọc thành chùm ở nách lá.

2. Bộ phận dùng

  • Thân củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng rừng núi như Tây Nguyên, Bắc Bộ.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch thân củ vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Hạ cholesterol, hỗ trợ điều trị tiểu đường, tăng cường sức khỏe, bổ thận.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g thân củ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền thân củ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa steroid saponin, flavonoid, polysaccharid. Các hợp chất này có tác dụng hạ cholesterol, tăng cường miễn dịch, chống viêm và bảo vệ gan.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc hỗ trợ điều trị tiểu đường, hạ cholesterol: Sắc 10g nần nghệ, 10g hoài sơn, 10g cỏ ngọt, uống ngày 2 lần trong 30-45 ngày.
  • Bài thuốc bổ thận, tăng cường sức khỏe: Sắc 15g nần nghệ, 10g đương quy, 10g hoàng kỳ, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị huyết áp thấp, trẻ nhỏ dưới 5 tuổi.

67. Ngũ gia bì chân chim

Ngũ gia bì chân chim
Hình ảnh cây Ngũ gia bì

Ngũ gia bì

  • Tên khoa học: Schefflera heptaphylla (L.) Frodin
  • Họ thực vật: Araliaceae
  • Tên gọi khác: Ngũ gia bì chân chim, Sâm non.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây gỗ nhỏ, cao 2-5 m. Lá kép hình chân chim, gồm 5-7 lá chét, dài 5-10 cm, mép lá có răng cưa. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc xanh nhạt, mọc thành tán ở đầu cành. Quả hình cầu, nhỏ, màu đen khi chín.

2. Bộ phận dùng

  • Vỏ rễ, vỏ thân.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch vỏ rễ và vỏ thân vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Bổ thận, tăng cường sinh lực, trị đau lưng, đau khớp, suy nhược cơ thể, mất ngủ.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-15g vỏ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền vỏ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Vỏ ngũ gia bì thường được ngâm rượu để uống trị đau lưng, mệt mỏi, hoặc sắc nước uống để bồi bổ cơ thể.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa saponin, flavonoid, acid hữu cơ, coumarin. Saponin có tác dụng tăng cường miễn dịch, bảo vệ gan, chống viêm và giảm đau.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị đau lưng, đau khớp: Ngâm 100g ngũ gia bì với 1 lít rượu trắng, mỗi lần uống 20-30ml, ngày 2 lần.
  • Bài thuốc bổ thận, tăng cường sinh lực: Sắc 15g ngũ gia bì, 10g cẩu tích, 10g đỗ trọng, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị cao huyết áp.

68. Ngũ gia bì gai

Ngũ gia bì gai
Hình ảnh cây Ngũ gia bì gai

Ngũ gia bì gai

  • Tên khoa học: Acanthopanax trifoliatus (L.) Voss.
  • Họ thực vật: Araliaceae
  • Tên gọi khác: Chân chim, Ngũ gia bì hương.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ, cao 1-3 m. Thân và cành có gai ngắn. Lá kép chân vịt, có 5-7 lá chét hình bầu dục hoặc mũi mác. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành tán kép ở đầu cành.

2. Bộ phận dùng

  • Vỏ, lá, rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng núi phía Bắc và Trung Bộ.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch vỏ, lá, rễ vào mùa xuân và mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Bổ gân cốt, mạnh gân xương, giảm đau nhức, phong thấp, viêm khớp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-15g vỏ hoặc lá khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền vỏ hoặc rễ thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa saponin, flavonoid, polysaccharid, acid hữu cơ. Các hợp chất này có tác dụng chống viêm, giảm đau, bổ gân cốt.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị đau nhức xương khớp, phong thấp: Sắc 15g ngũ gia bì, 10g quế chi, 10g ngưu tất, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc bổ gân cốt, mạnh xương khớp: Sắc 10g ngũ gia bì, 10g đỗ trọng, 10g cẩu tích, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị cao huyết áp.

69. Ngũ gia bì hương

Ngũ gia bì hương
Hình ảnh cây Ngũ gia bì hương

Ngũ gia bì hương

  • Tên khoa học: Acanthopanax gracilistylus W.W.Sm.
  • Họ thực vật: Araliaceae
  • Tên gọi khác: Ngũ gia bì chân chim.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ, cao 1-3 m. Thân và cành có gai nhỏ. Lá kép chân vịt, gồm 5-7 lá chét hình bầu dục hoặc mũi mác. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành tán kép ở đầu cành.

2. Bộ phận dùng

  • Vỏ, lá, rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng rừng núi phía Bắc và Trung Bộ.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch vỏ, lá, rễ vào mùa xuân và mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Bổ gân cốt, mạnh gân xương, trị đau nhức xương khớp, phong thấp, viêm khớp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-15g vỏ hoặc lá khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền vỏ hoặc rễ thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa saponin, flavonoid, acid hữu cơ. Các hợp chất này có tác dụng chống viêm, giảm đau, bổ gân cốt.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị đau nhức xương khớp, phong thấp: Sắc 15g ngũ gia bì, 10g quế chi, 10g ngưu tất, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc bổ gân cốt, mạnh xương khớp: Sắc 10g ngũ gia bì, 10g đỗ trọng, 10g cẩu tích, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị cao huyết áp.

70. Ngũ vị tử

Ngũ vị tử
Hình ảnh cây Ngũ vị tử

Ngũ vị tử

  • Tên khoa học: Schisandra spp.
  • Họ thực vật: Schisandraceae
  • Tên gọi khác: Ngũ mai tử, Ngũ sắc tử.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân leo, dài 5-10 m. Lá hình bầu dục hoặc mũi mác, dài 5-12 cm, mép lá có răng cưa. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành chùm ở nách lá. Quả hình cầu, khi chín màu đỏ, có vị ngọt, chua, đắng, cay và mặn.

2. Bộ phận dùng

  • Quả.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng núi phía Bắc.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quả vào mùa thu khi quả chín.

4. Công dụng

  • Bổ thận, an thần, trị ho, viêm phế quản, mất ngủ, suy nhược cơ thể.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g quả khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền quả thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa lignan (schizandrin, gomisin), flavonoid, acid hữu cơ. Các hợp chất này có tác dụng bổ thận, an thần, tăng cường sức khỏe và chống oxy hóa.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc bổ thận, tăng cường sức khỏe: Sắc 10g ngũ vị tử, 10g đương quy, 10g hoài sơn, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc an thần, trị mất ngủ: Sắc 6g ngũ vị tử, 10g tâm sen, 10g lạc tiên, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị cao huyết áp, trẻ nhỏ.

71. Ngưu tất

Ngưu tất
Hình ảnh cây Ngưu tất

Ngưu tất

  • Tên khoa học: Achyranthes bidentata Blume
  • Họ thực vật: Amaranthaceae
  • Tên gọi khác: Ngưu hành, Cỏ xước.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 50-100 cm. Thân có nhiều rãnh dọc, phân nhánh. Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc mũi mác, dài 5-10 cm. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc tím nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành. Rễ hình trụ, màu vàng nhạt.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Hoạt huyết, bổ can thận, trị đau nhức xương khớp, phong thấp, viêm khớp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa saponin, flavonoid, polysaccharid, acid hữu cơ. Các hợp chất này có tác dụng hoạt huyết, bổ can thận, giảm đau.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị đau nhức xương khớp, phong thấp: Sắc 15g ngưu tất, 10g quế chi, 10g ngũ gia bì, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc bổ can thận, tăng cường sức khỏe: Sắc 10g ngưu tất, 10g đỗ trọng, 10g cẩu tích, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị viêm loét dạ dày.

72. Nhân trần

Nhân trần
Hình ảnh cây Nhân trần

Nhân trần

  • Tên khoa học: Adenosma caeruleum R. Br.
  • Họ thực vật: Scrophulariaceae
  • Tên gọi khác: Thủy nhân sâm, Nội nhân trần.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 30-60 cm. Thân mọc đứng, phân nhiều nhánh. Lá mọc đối, hình trứng hoặc mũi mác, dài 3-6 cm, mép lá có răng cưa nhỏ. Hoa nhỏ, màu tím hoặc xanh lam, mọc thành bông ở đầu cành. Quả nang, chứa nhiều hạt nhỏ.

2. Bộ phận dùng

  • Toàn cây, chủ yếu là thân và lá.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch toàn cây vào mùa hè khi cây ra hoa.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, hỗ trợ điều trị viêm gan, viêm túi mật, mụn nhọt, cảm nắng.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-15g thân và lá khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền toàn cây thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Thân và lá nhân trần thường được phơi khô, sắc nước uống để thanh nhiệt, giải độc, hoặc nấu nước tắm giải cảm.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa flavonoid, saponin, tinh dầu (cineol, linalool), acid hữu cơ. Các hợp chất này có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, lợi tiểu và bảo vệ gan.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị viêm gan, viêm túi mật: Sắc 15g nhân trần, 10g cỏ ngọt, 10g râu ngô, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc giải nhiệt, lợi tiểu: Sắc 10g nhân trần, 10g mã đề, 10g cam thảo, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị hư hàn, tiêu chảy mạn tính.

73. Nữ trinh tử

Nữ trinh tử
Hình ảnh cây Nữ trinh tử

Nữ trinh tử

  • Tên khoa học: Ligustrum lucidum Ait.
  • Họ thực vật: Oleaceae
  • Tên gọi khác: Trinh nữ, Trinh tử.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây gỗ nhỏ, cao 3-8 m. Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc mũi mác, dài 5-12 cm, màu xanh đậm. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành. Quả hình cầu, khi chín màu đen, có vị đắng.

2. Bộ phận dùng

  • Quả, lá.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi như Trung Quốc, Việt Nam.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quả vào mùa thu khi quả chín, lá quanh năm.

4. Công dụng

  • Bổ thận, sáng mắt, trị mất ngủ, đau lưng, viêm khớp, hạ huyết áp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g quả hoặc lá khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền quả hoặc lá thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa iridoid glycosid (ligustrosid), flavonoid, acid ursolic. Các hợp chất này có tác dụng bổ thận, hạ huyết áp, chống oxy hóa.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc bổ thận, sáng mắt: Sắc 10g nữ trinh tử, 10g câu kỷ tử, 10g đỗ trọng, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc trị mất ngủ, đau lưng: Sắc 6g nữ trinh tử, 10g tâm sen, 10g lá vông, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị viêm thận, suy thận.

74. Ô đầu

Ô đầu
Hình ảnh cây Ô đầu

Ô đầu

  • Tên khoa học: Aconitum carmichaeli Debx.
  • Họ thực vật: Ranunculaceae
  • Tên gọi khác: Phụ tử, Tế tân.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 50-100 cm. Lá mọc so le, hình chân vịt hoặc xẻ thùy, dài 5-10 cm. Hoa màu tím hoặc xanh nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành. Rễ củ hình trụ, màu vàng nhạt, có vị đắng.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng núi cao như Tây Bắc, Đông Bắc.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Trừ hàn, giảm đau, trị phong thấp, đau nhức xương khớp, viêm khớp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 3-5g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 1-2g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa alkaloid (aconitin), diterpenoid, flavonoid. Các hợp chất này có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ sốt.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị phong thấp, đau nhức xương khớp: Sắc 3g ô đầu, 10g quế chi, 10g bạch truật, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc trị viêm khớp, đau nhức: Sắc 3g ô đầu, 10g cẩu tích, 10g ngưu tất, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Rất độc, cần dùng đúng liều lượng và dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc. Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị tim mạch.

75. Quế, Nhục quế

Quế, Nhục quế
Hình ảnh cây Nhục quế

Nhục quế

  • Tên khoa học: Cinnamomum cassia (Nees & T.Nees) J.Presl
  • Họ thực vật: Lauraceae
  • Tên gọi khác: Quế thanh, Quế bì.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây gỗ lớn, cao 10-20 m. Vỏ thân màu nâu xám, nhẵn hoặc có rãnh dọc. Lá mọc so le, hình bầu dục hoặc mũi mác, dài 10-20 cm, mép lá nguyên, cuống lá dài 1-2 cm. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành chùm ở nách lá. Quả mọng, hình trứng, màu đen khi chín.

2. Bộ phận dùng

  • Vỏ thân, cành nhỏ, lá.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng nhiều ở các vùng núi cao như Lào Cai, Yên Bái, Nghệ An.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch vỏ thân vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Trị đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, cảm lạnh, phong thấp, đau nhức xương khớp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 3-6g vỏ quế khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền vỏ thành bột, uống 1-3g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Vỏ quế thường được phơi khô, tán bột, pha nước uống để chữa đau bụng, hoặc ngâm rượu xoa bóp trị đau nhức xương khớp.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa tinh dầu (cinnamaldehyde, eugenol), flavonoid, coumarin. Tinh dầu quế có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, giảm đau và kích thích tiêu hóa.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị đau bụng, khó tiêu: Sắc 3g nhục quế, 6g chỉ xác, 10g bạch truật, uống ngày 2 lần trong 5-7 ngày.
  • Bài thuốc trị phong thấp, đau nhức xương khớp: Ngâm 50g nhục quế với 500ml rượu trắng, dùng xoa bóp vùng bị đau 2-3 lần/ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng liều cao vì có thể gây ngộ độc. Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị nóng trong.

76. Sa nhân

Sa nhân
Hình ảnh cây Sa nhân

Sa nhân

  • Tên khoa học: Amomum villosum Lour.
  • Họ thực vật: Zingiberaceae
  • Tên gọi khác: Sơn nại, Thảo quả.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 1-2 m. Lá mọc so le, hình mũi mác hoặc hình trứng, dài 20-30 cm, mép lá nguyên. Hoa màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành chùm ở gốc. Quả hình cầu, có gai mềm, màu đỏ hoặc nâu, chứa nhiều hạt.

2. Bộ phận dùng

  • Quả, hạt.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng núi cao như Lào Cai, Sơn La, Hà Giang.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quả vào mùa thu khi quả chín.

4. Công dụng

  • Trị đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, cảm lạnh, phong thấp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 3-6g quả khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền quả thành bột, uống 1-3g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Quả sa nhân thường được phơi khô, tán bột, pha nước uống để chữa đau bụng, hoặc ngâm rượu xoa bóp trị đau nhức xương khớp.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa tinh dầu (borneol, camphor), flavonoid, saponin, acid hữu cơ. Tinh dầu sa nhân có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, giảm đau và kích thích tiêu hóa.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị đau bụng, khó tiêu: Sắc 5g sa nhân, 6g chỉ xác, 10g bạch truật, uống ngày 2 lần trong 5-7 ngày.
  • Bài thuốc trị phong thấp, đau nhức xương khớp: Ngâm 50g sa nhân với 500ml rượu trắng, dùng xoa bóp vùng bị đau 2-3 lần/ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng liều cao vì có thể gây ngộ độc. Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị nóng trong.

77. Sâm Lai Châu

Sâm Lai Châu
Hình ảnh Sâm Lai Châu

Sâm Lai Châu

  • Tên khoa học: Panax vietnamensis var. fuscidiscus.
  • Họ thực vật: Araliaceae
  • Tên gọi khác: Sâm Ngọc Linh, Sâm Khu Năm.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 30-50 cm. Thân ngầm dưới đất, rễ phình to thành củ màu vàng nhạt. Lá mọc thành cụm từ gốc, có 5-7 lá chét hình mũi mác. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc xanh nhạt, mọc thành tán ở đầu cành. Quả hình cầu, màu đỏ khi chín.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc tự nhiên ở các vùng núi cao như Lai Châu, Điện Biên.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ củ vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Bổ khí, bổ huyết, tăng cường sinh lực, hỗ trợ điều trị suy nhược cơ thể, mất ngủ, căng thẳng.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g rễ củ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ củ thành bột, uống 1-3g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa saponin, ginsenosid, polysaccharid, flavonoid. Các hợp chất này có tác dụng bổ khí, bổ huyết, chống oxy hóa, tăng cường miễn dịch.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc tăng cường sinh lực, giảm căng thẳng: Sắc 5g sâm Lai Châu, 10g đương quy, 10g hoài sơn, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc bổ huyết, trị suy nhược: Sắc 5g sâm Lai Châu, 10g thục địa, 10g bạch truật, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị cao huyết áp, trẻ nhỏ dưới 12 tuổi.

78. Sâm Ngọc Linh

Sâm Ngọc Linh
Hình ảnh cây Sâm Ngọc Linh

Sâm Ngọc Linh

  • Tên khoa học: Panax vietnamensis Ha & Grushv.
  • Họ thực vật: Araliaceae
  • Tên gọi khác: Sâm Việt Nam, Sâm Khu Năm.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 30-60 cm. Thân ngầm dưới đất, rễ phình to. Lá mọc từ gốc, hình chân vịt, mỗi lá gồm 5-7 lá chét hình mũi mác. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc xanh nhạt, mọc thành tán ở đầu cành. Quả hình cầu, màu đỏ khi chín.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ, thân.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc tự nhiên ở các vùng núi cao như Kon Tum, Quảng Nam.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ củ vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Bổ khí, bổ huyết, tăng cường sinh lực, hỗ trợ điều trị suy nhược cơ thể, mất ngủ, stress.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g rễ hoặc thân khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ hoặc thân thành bột, uống 1-3g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Rễ sâm Ngọc Linh thường được phơi khô, tán bột, pha nước uống để bồi bổ cơ thể, hoặc ngâm rượu để uống hàng ngày tăng cường sinh lực.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa saponin, ginsenosid, polysaccharid, flavonoid. Saponin và ginsenosid có tác dụng chống oxy hóa, tăng cường miễn dịch, bảo vệ gan và ngăn ngừa ung thư.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc tăng cường sức khỏe, giảm stress: Sắc 6g sâm Ngọc Linh, 10g đương quy, 10g bạch truật, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc trị suy nhược cơ thể, mất ngủ: Sắc 5g sâm Ngọc Linh, 10g lạc tiên, 10g tâm sen, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị cao huyết áp, trẻ nhỏ dưới 12 tuổi.

79. Sen

Sen
Hình ảnh cây Sen

Sen

  • Tên khoa học: Nelumbo nucifera Gaertn.
  • Họ thực vật: Nelumbonaceae
  • Tên gọi khác: Liên hoa, Hà hoa.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thủy sinh sống lâu năm, có thân rễ bò ngầm dưới bùn. Lá hình khiên, mọc nổi trên mặt nước, đường kính 30-60 cm. Hoa lớn, màu trắng hoặc hồng, mọc đơn lẻ trên cuống dài. Quả đài hình nón, chứa nhiều hạt sen.

2. Bộ phận dùng

  • Lá, hạt, tâm, nhụy, ngó sen.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng nhiều ở các vùng ao, hồ, đầm lầy khắp Việt Nam.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch các bộ phận quanh năm, tốt nhất vào mùa hè.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, an thần, bổ tâm, bổ phổi, trị mất ngủ, viêm họng, tiêu chảy.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g tâm hoặc nhụy sen khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền hạt sen thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa alkaloid (nuciferin), flavonoid, saponin, vitamin C, B1, B2. Các hợp chất này có tác dụng an thần, bổ tâm, hạ huyết áp, chống viêm.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc an thần, trị mất ngủ: Sắc 6g tâm sen, 10g lá vông, 10g lạc tiên, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc thanh nhiệt, giải độc: Sắc 10g nhụy sen, 10g cam thảo, 10g kim ngân hoa, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị hư hàn, tiêu chảy mạn tính, người bị huyết áp thấp.

80. Sinh địa

Sinh địa
Hình ảnh cây Sinh địa

Sinh địa

  • Tên khoa học: Rehmannia glutinosa (Gaertn.) DC.
  • Họ thực vật: Scrophulariaceae
  • Tên gọi khác: Thục địa, Địa hoàng.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 30-50 cm. Lá mọc đối, hình trứng hoặc mũi mác, dài 5-12 cm, mép lá có răng cưa. Hoa nhỏ, màu tím hoặc đỏ, mọc thành chùm ở đầu cành. Rễ củ hình trụ, màu đen, có vị ngọt và đắng.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc tự nhiên ở Trung Quốc và được trồng ở một số vùng núi phía Bắc Việt Nam.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, bổ huyết, bổ âm, hỗ trợ điều trị tiểu đường, viêm gan, suy nhược cơ thể.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa iridoid glycosid, saponin, flavonoid. Các hợp chất này có tác dụng bổ huyết, chống viêm, hạ đường huyết.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc bổ huyết, bổ âm: Sắc 10g sinh địa, 10g đương quy, 10g bạch thược, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc hỗ trợ điều trị tiểu đường: Sắc 10g sinh địa, 10g hoài sơn, 10g cỏ ngọt, uống ngày 2 lần trong 30-45 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị tì vị hư hàn, tiêu chảy mạn tính.

81. Sơn tra (Táo mèo)

Sơn tra (Táo mèo)
Hình ảnh cây Sơn tra (Táo mèo)

Sơn tra (Táo mèo)

  • Tên khoa học: Malus doumeri (Bois) A. Chev., Docynia indica (Wall.) Decne.
  • Họ thực vật: Rosaceae
  • Tên gọi khác: Táo mèo, Sơn trà.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây gỗ nhỏ, cao 5-10 m. Lá mọc so le, hình trứng hoặc mũi mác, dài 5-12 cm, mép lá có răng cưa. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc hồng nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành. Quả hình trứng, khi chín màu vàng hoặc đỏ, có vị chua ngọt.

2. Bộ phận dùng

  • Quả.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng núi phía Bắc như Lào Cai, Sơn La, Yên Bái.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quả vào mùa thu khi quả chín.

4. Công dụng

  • Bổ tỳ vị, tiêu thực, hạ huyết áp, hỗ trợ điều trị tiểu đường, mỡ máu cao.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g quả khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền quả thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa flavonoid, saponin, acid hữu cơ, vitamin C. Các hợp chất này có tác dụng tiêu thực, hạ huyết áp, chống oxy hóa.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc hỗ trợ tiêu hóa, tiêu thực: Sắc 10g sơn tra, 10g bạch truật, 10g hoàng kỳ, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc hạ huyết áp, hạ mỡ máu: Sắc 10g sơn tra, 10g hoài sơn, 10g hà thủ ô, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị loét dạ dày, tì vị hư hàn.

82. Tam thất

Tam thất
Hình ảnh cây Tam thất

Tam thất

  • Tên khoa học: Panax notoginseng (Burk.) F.H.Chen ex C.H.Chow.
  • Họ thực vật: Araliaceae
  • Tên gọi khác: Kim bất hoán, Điền thất nhân sâm.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 30-50 cm. Lá mọc đối, hình chân vịt, có 3-5 lá chét. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc xanh nhạt, mọc thành tán ở đầu cành. Rễ củ hình trụ, màu vàng nhạt, có vị đắng.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng núi phía Bắc như Hà Giang, Lào Cai.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Hoạt huyết, cầm máu, bổ khí huyết, giảm đau, hỗ trợ điều trị ung thư, viêm gan.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 3-5g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 1-3g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa saponin (ginsenosid), flavonoid, polysaccharid. Các hợp chất này có tác dụng hoạt huyết, bổ khí huyết, chống viêm, chống oxy hóa.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc bổ khí huyết, giảm đau: Sắc 3g tam thất, 10g đương quy, 10g bạch truật, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc hỗ trợ điều trị ung thư, cầm máu: Sắc 5g tam thất, 10g bán chi liên, 10g bạch hoa xà, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị cao huyết áp, trẻ nhỏ dưới 12 tuổi.

83. Tang ký sinh

Tang ký sinh
Hình ảnh Tang ký sinh

Tang ký sinh

  • Tên khoa học: Scurrula parasitica L. (Syn. Taxillus parasitica (L.) Ban)
  • Họ thực vật: Loranthaceae
  • Tên gọi khác: Tầm gửi dâu, Tằm hương.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây bán ký sinh trên các cây thân gỗ. Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc mũi mác, dài 5-12 cm. Hoa nhỏ, màu vàng nhạt hoặc xanh lục, mọc thành chùm ở nách lá. Quả hình trứng, khi chín màu đỏ hoặc đen.

2. Bộ phận dùng

  • Toàn cây.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng núi phía Bắc và Trung Bộ.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch toàn cây vào mùa hè khi cây ra hoa.

4. Công dụng

  • Bổ can thận, mạnh gân cốt, giảm đau nhức, phong thấp, đau lưng, viêm khớp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-15g toàn cây khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền toàn cây thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa flavonoid, saponin, polysaccharid, acid hữu cơ. Các hợp chất này có tác dụng bổ can thận, giảm đau, chống viêm.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị đau lưng, phong thấp: Sắc 15g tang ký sinh, 10g quế chi, 10g ngưu tất, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc bổ can thận, mạnh gân cốt: Sắc 10g tang ký sinh, 10g đỗ trọng, 10g cẩu tích, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị viêm loét dạ dày.

84. Thạch hộc

Thạch hộc
Hình ảnh cây Thạch hộc

Thạch hộc

  • Tên khoa học: Dendrobium spp.
  • Họ thực vật: Orchidaceae
  • Tên gọi khác: Hoàng thảo, Lan gấm.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, thân có các đốt ngắn, cao 30-50 cm. Lá mọc so le, hình mũi mác, dài 5-15 cm. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành.

2. Bộ phận dùng

  • Thân, rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc tự nhiên ở các vùng núi cao như Tây Bắc, Trung Bộ.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch thân và rễ vào mùa xuân và mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Bổ phế, thanh nhiệt, tiêu đờm, trị ho, viêm phế quản, suy nhược cơ thể.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g thân hoặc rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền thân hoặc rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa alkaloid, flavonoid, polysaccharid. Các hợp chất này có tác dụng bổ phế, thanh nhiệt, tăng cường sức khỏe.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị ho, viêm phế quản: Sắc 10g thạch hộc, 6g cam thảo, 10g cát cánh, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc bổ phế, trị suy nhược: Sắc 10g thạch hộc, 10g hoài sơn, 10g đương quy, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị hư hàn, tiêu chảy mạn tính.

85. Thạch xương bồ lá to

Thạch xương bồ lá to
Hình ảnh Thạch xương bồ lá to

Thạch xương bồ lá to

  • Tên khoa học: Acorus gramineus Soland.
  • Họ thực vật: Araceae
  • Tên gọi khác: Xương bồ, Bồ hoàng.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 30-50 cm. Lá mọc từ gốc, hình mũi mác, dài 20-40 cm, rộng 1-3 cm. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc xanh nhạt, mọc thành bông ngắn ở đầu cành.

2. Bộ phận dùng

  • Thân rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng đầm lầy, đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch thân rễ vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Trừ thấp, tiêu đờm, kiện tỳ, hỗ trợ điều trị đau nhức xương khớp, phong thấp, viêm phế quản.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g thân rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền thân rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa tinh dầu (asarone), flavonoid, saponin. Các hợp chất này có tác dụng chống viêm, tiêu đờm, giảm đau.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị viêm phế quản, ho có đờm: Sắc 6g thạch xương bồ, 10g cam thảo, 10g cát cánh, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc trị đau nhức xương khớp, phong thấp: Sắc 10g thạch xương bồ, 10g ngưu tất, 10g quế chi, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị viêm loét dạ dày, huyết áp thấp.

86. Thảo quyết minh

Thảo quyết minh
Hình ảnh Thảo quyết minh

Thảo quyết minh

  • Tên khoa học: Senna tora (L.) Roxb.; Syn. Cassia tora L.
  • Họ thực vật: Fabaceae
  • Tên gọi khác: Muồng ngủ, Muồng lạc.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 50-100 cm. Lá kép lông chim, gồm 4-6 cặp lá chét hình bầu dục, dài 5-12 cm. Hoa nhỏ, màu vàng, mọc thành chùm ở nách lá. Quả đậu, dài 8-12 cm, chứa nhiều hạt.

2. Bộ phận dùng

  • Hạt.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch hạt vào mùa thu khi quả chín.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, lợi tiểu, hạ huyết áp, trị mất ngủ, táo bón, viêm gan.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g hạt khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền hạt thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa anthraquinon, flavonoid, acid hữu cơ. Các hợp chất này có tác dụng lợi tiểu, hạ huyết áp, chống viêm, nhuận tràng.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị táo bón, nhuận tràng: Sắc 10g thảo quyết minh, 10g thảo quyết minh, 10g đại hoàng, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc hỗ trợ điều trị mất ngủ, an thần: Sắc 10g thảo quyết minh, 10g tâm sen, 10g lá vông, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị tiêu chảy, tì vị hư hàn.

87. Thiên môn đông

Thiên môn đông
Hình ảnh cây Thiên môn đông

Thiên môn đông

  • Tên khoa học: Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr.
  • Họ thực vật: Asparagaceae
  • Tên gọi khác: Thiên đông, Thiên môn.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 1-2m. Thân leo hoặc bò, phân nhiều nhánh. Lá biến thành gai, mọc ở nách lá, mỗi nhánh gồm nhiều lá giả hình sợi, dài 1-2 cm. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc tím nhạt, mọc thành chùm ngắn ở đầu nhánh. Rễ phình to thành củ màu trắng, có vị ngọt.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Bổ phế, nhuận tràng, thanh nhiệt, trị ho khan, viêm họng, táo bón.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 6-12g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Rễ thiên môn đông thường được phơi khô, sắc nước uống để trị ho, viêm họng, hoặc nấu cháo bổ dưỡng cho người suy nhược.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa saponin (asparagoside), flavonoid, polysaccharid, vitamin A, C. Các hợp chất này có tác dụng bổ phế, nhuận tràng, tăng cường sức khỏe và chống viêm.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị ho khan, viêm họng: Sắc 10g thiên môn đông, 6g cam thảo, 10g cát cánh, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc nhuận tràng, trị táo bón: Sắc 12g thiên môn đông, 10g thảo quyết minh, 10g cam thảo, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho người bị tiêu chảy, tì vị hư hàn.

88. Thiên niên kiện

Thiên niên kiện
Hình ảnh cây Thiên niên kiện

Thiên niên kiện

  • Tên khoa học: Homalomena occulta (Lour.) Schott
  • Họ thực vật: Araceae
  • Tên gọi khác: Sơn thục, Kiện thảo.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 50-100 cm. Lá mọc từ gốc, hình mũi mác hoặc bầu dục, dài 30-50 cm. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành bông ở đầu cành. Thân rễ mọc bò, phình to, có mùi thơm.

2. Bộ phận dùng

  • Thân rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng rừng núi phía Bắc và Trung Bộ.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch thân rễ vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Bổ gân cốt, mạnh xương khớp, trị đau nhức xương khớp, phong thấp, viêm khớp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g thân rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền thân rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa tinh dầu, flavonoid, saponin. Các hợp chất này có tác dụng giảm đau, chống viêm, bổ gân cốt.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị đau nhức xương khớp, phong thấp: Sắc 15g thiên niên kiện, 10g quế chi, 10g ngưu tất, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc bổ gân cốt, mạnh xương khớp: Sắc 10g thiên niên kiện, 10g đỗ trọng, 10g cẩu tích, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị cao huyết áp.

89. Thổ phục linh

Thổ phục linh
Hình ảnh cây Thổ phục linh

Thổ phục linh

  • Tên khoa học: Smilax glabra Roxb.
  • Họ thực vật: Smilacaceae
  • Tên gọi khác: Khúc khắc, Cây dây chắm.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân leo, sống lâu năm. Thân có gai, dài 5-10 m. Lá mọc so le, hình bầu dục hoặc mũi mác, dài 5-10 cm, mép lá nguyên. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc xanh nhạt, mọc thành chùm ở nách lá. Rễ phình to thành củ màu vàng nhạt hoặc trắng.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, hỗ trợ điều trị phong thấp, đau nhức xương khớp, viêm gan, mụn nhọt.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-20g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Rễ thổ phục linh thường được sắc nước uống để thanh nhiệt, giải độc, hoặc nấu nước tắm giải cảm, giảm sưng viêm.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa saponin, flavonoid, tannin, polysaccharid. Các hợp chất này có tác dụng chống viêm, lợi tiểu, giải độc và bảo vệ gan.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị phong thấp, đau nhức xương khớp: Sắc 15g thổ phục linh, 10g cẩu tích, 10g ngưu tất, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc trị viêm gan, lợi tiểu: Sắc 20g thổ phục linh, 15g nhân trần, 10g râu ngô, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị tiêu chảy, tì vị hư hàn.

90. Trà hoa vàng

Trà hoa vàng
Hình ảnh Trà hoa vàng

Trà hoa vàng

  • Tên khoa học: Camellia spp.
  • Họ thực vật: Theaceae
  • Tên gọi khác: Kim hoa trà, Hoa trà vàng.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây gỗ nhỏ hoặc cây bụi, cao 1-3 m. Lá mọc so le, hình bầu dục hoặc mũi mác, dài 5-12 cm, màu xanh bóng. Hoa lớn, màu vàng hoặc vàng nhạt, mọc đơn lẻ ở nách lá hoặc đầu cành.

2. Bộ phận dùng

  • Hoa, lá.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc tự nhiên và được trồng ở các vùng núi phía Bắc như Lào Cai, Yên Bái, Nghệ An.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch hoa và lá vào mùa xuân và mùa hè khi cây ra hoa.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, hạ huyết áp, hỗ trợ điều trị tiểu đường, mỡ máu cao.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g hoa hoặc lá khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền hoa hoặc lá thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa flavonoid, saponin, polyphenol. Các hợp chất này có tác dụng chống oxy hóa, hạ huyết áp, chống viêm.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc hạ huyết áp, hạ mỡ máu: Sắc 10g trà hoa vàng, 10g hà thủ ô, 10g bạch truật, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc hỗ trợ điều trị tiểu đường: Sắc 10g trà hoa vàng, 10g hoài sơn, 10g cỏ ngọt, uống ngày 2 lần trong 30-45 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị huyết áp thấp, trẻ nhỏ dưới 5 tuổi.

91. Trắc bách diệp

Trắc bách diệp
Hình ảnh Trắc bách diệp

Trắc bách diệp

  • Tên khoa học: Platycladus orientalis (L.) Franco
  • Họ thực vật: Cupressaceae
  • Tên gọi khác: Bách diệp, Trắc bá.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây gỗ nhỏ, cao 5-10 m. Lá hình vảy, màu xanh đậm, mọc dày đặc trên các cành nhỏ. Hoa nhỏ, màu vàng nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành. Quả hình cầu, khi chín màu nâu đen.

2. Bộ phận dùng

  • Lá, quả.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi trên cả nước, đặc biệt là các vùng đồi núi phía Bắc.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch lá và quả vào mùa thu khi quả chín.

4. Công dụng

  • Bổ phế, cầm máu, thanh nhiệt, trị ho, viêm phế quản, viêm gan.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g lá hoặc quả khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền lá hoặc quả thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa flavonoid, saponin, tinh dầu. Các hợp chất này có tác dụng cầm máu, thanh nhiệt, chống viêm.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc cầm máu, trị ho ra máu: Sắc 10g trắc bách diệp, 10g bạch cập, 10g ngải cứu, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc trị ho, viêm phế quản: Sắc 10g trắc bách diệp, 10g cam thảo, 10g cát cánh, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị huyết áp thấp, trẻ nhỏ dưới 5 tuổi.

92. Tục đoạn

Tục đoạn
Hình ảnh cây Tục đoạn

Tục đoạn

  • Tên khoa học: Dipsacus japonicus Miq.
  • Họ thực vật: Dipsacaceae
  • Tên gọi khác: Tục cốt, Tụy cốt.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 1-2 m. Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc mũi mác, dài 10-20 cm, mép lá có răng cưa. Hoa nhỏ, màu tím hoặc xanh nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành. Rễ củ hình trụ, màu vàng nhạt, có vị đắng.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng núi phía Bắc và Trung Bộ.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Bổ can thận, mạnh gân cốt, trị đau nhức xương khớp, phong thấp, viêm khớp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-15g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa saponin, flavonoid, polysaccharid. Các hợp chất này có tác dụng bổ can thận, giảm đau, chống viêm.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị đau nhức xương khớp, phong thấp: Sắc 15g tục đoạn, 10g quế chi, 10g ngưu tất, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc bổ can thận, mạnh gân cốt: Sắc 10g tục đoạn, 10g đỗ trọng, 10g cẩu tích, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị viêm loét dạ dày.

93. Tỳ giải

Tỳ giải
Hình ảnh cây Tỳ giải

Tỳ giải

  • Tên khoa học: Dioscorea tokoro Makino ex Miyabe
  • Họ thực vật: Dioscoreaceae
  • Tên gọi khác: Thổ phục linh, Củ nâu.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo leo, cao 1-3 m. Lá hình tim hoặc mũi mác, dài 10-15 cm, mọc đối. Thân rễ hình trụ hoặc hình nón, màu vàng nhạt, có vị đắng. Hoa nhỏ, màu vàng nhạt hoặc xanh lục, mọc thành chùm ở nách lá.

2. Bộ phận dùng

  • Thân rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng đồi núi phía Bắc và Trung Bộ.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch thân rễ vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Trừ phong thấp, lợi tiểu, bổ thận, trị đau nhức xương khớp, viêm khớp, phù thũng.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-15g thân rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền thân rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa saponin, flavonoid, acid hữu cơ. Các hợp chất này có tác dụng chống viêm, lợi tiểu, bổ thận.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị đau nhức xương khớp, phong thấp: Sắc 15g tỳ giải, 10g quế chi, 10g ngưu tất, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc bổ thận, lợi tiểu: Sắc 10g tỳ giải, 10g râu ngô, 10g kim tiền thảo, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị viêm loét dạ dày, huyết áp thấp.

94. Vàng đắng

Vàng đắng
Hình ảnh cây Vàng đắng

Vàng đắng

  • Tên khoa học: Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr.
  • Họ thực vật: Menispermaceae
  • Tên gọi khác: Hoàng đằng, Hoàng liên rừng.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây dây leo thân gỗ, dài 5-10 m. Thân có vỏ màu vàng, bên trong có nhựa vàng. Lá hình tim, dài 10-20 cm, mọc so le. Hoa nhỏ, màu vàng hoặc xanh nhạt, mọc thành chùm ở nách lá.

2. Bộ phận dùng

  • Thân, rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng núi như Tây Nguyên, Nam Bộ.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch thân và rễ quanh năm, tốt nhất vào mùa khô.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, kháng khuẩn, trị viêm gan, viêm loét dạ dày, sốt rét.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g thân hoặc rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền thân hoặc rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa berberin, flavonoid, saponin. Các hợp chất này có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, bảo vệ gan.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị viêm gan, thanh nhiệt: Sắc 10g vàng đắng, 10g cam thảo, 10g cỏ mực, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc trị viêm loét dạ dày: Sắc 10g vàng đắng, 10g hoàng liên, 10g bạch truật, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị hư hàn, tiêu chảy mạn tính.

95. Viễn chí

Viễn chí
Hình ảnh cây Viễn chí

Viễn chí

  • Tên khoa học: Polygala tenuifolia Willd.
  • Họ thực vật: Polygalaceae
  • Tên gọi khác: Tỳ bà diệp, Bạch vĩ diệp.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 30-50 cm. Lá mọc so le, hình bầu dục hoặc mũi mác, dài 5-10 cm. Hoa nhỏ, màu xanh hoặc tím nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành. Rễ hình trụ, màu vàng nhạt, có vị đắng.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang ở các vùng núi phía Bắc như Lào Cai, Hà Giang.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • An thần, bổ não, trị mất ngủ, suy nhược thần kinh, viêm phế quản.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa saponin, flavonoid, alkaloid. Các hợp chất này có tác dụng an thần, bổ não, chống viêm.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc an thần, trị mất ngủ: Sắc 10g viễn chí, 10g tâm sen, 10g lạc tiên, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc trị suy nhược thần kinh: Sắc 10g viễn chí, 10g đương quy, 10g bạch truật, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị huyết áp thấp, trẻ nhỏ dưới 5 tuổi.

96. Rẻ quạt, Xạ can

Rẻ quạt, Xạ can
Hình ảnh cây Rẻ quạt

Rẻ quạt

  • Tên khoa học: Belamcanda chinensis (L.) DC.
  • Họ thực vật: Iridaceae
  • Tên gọi khác: Xạ can, Lưỡi đồng.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 50-100 cm. Lá mọc từ gốc, dạng hình mũi mác, dài 30-50 cm, rộng 2-4 cm. Hoa màu vàng cam, có đốm đỏ, mọc thành cụm ở đầu cành. Quả nang, hình bầu dục, khi chín màu đen.

2. Bộ phận dùng

  • Thân rễ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch thân rễ vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, trị ho, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g thân rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền thân rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Thân rễ rẻ quạt thường được phơi khô, sắc nước uống để trị ho, viêm họng, hoặc ngâm rượu dùng súc miệng, xoa bóp trị đau nhức.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa isoflavonoid (iridin, tectorigenin), saponin, flavonoid, alkaloid. Các hợp chất này có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, giảm đau và chống oxy hóa.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị viêm họng, viêm amidan: Sắc 5g rẻ quạt, 10g cam thảo, 10g bạc hà, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc trị ho, viêm phế quản: Sắc 6g rẻ quạt, 10g trần bì, 10g cát cánh, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị viêm loét dạ dày, trẻ nhỏ.

97. Xà sàng

Xà sàng
Hình ảnh cây Xà sàng

Xà sàng

  • Tên khoa học: Cnidium monnieri (L.) Cuss.
  • Họ thực vật: Apiaceae
  • Tên gọi khác: Xà sàng tử, Cỏ ngũ sắc.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 50-100 cm. Lá mọc so le, xẻ lông chim, dài 5-12 cm. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành tán kép ở đầu cành. Quả hình trứng, khi chín màu nâu, có vị đắng.

2. Bộ phận dùng

  • Quả, hạt.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quả vào mùa thu khi quả chín.

4. Công dụng

  • Trừ phong thấp, trị đau nhức xương khớp, phong thấp, viêm khớp, hỗ trợ điều trị viêm da, ghẻ lở.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g hạt khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền hạt thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa coumarin, flavonoid, tinh dầu. Các hợp chất này có tác dụng chống viêm, giảm đau, trừ phong thấp.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị đau nhức xương khớp, phong thấp: Sắc 10g xà sàng tử, 10g quế chi, 10g ngưu tất, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.
  • Bài thuốc trị viêm da, ghẻ lở: Giã nát hạt xà sàng tử, trộn với dầu dừa, bôi lên vùng da bị viêm 2-3 lần/ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị huyết áp thấp.

98. Xuyên khung

Xuyên khung
Hình ảnh cây Xuyên khung

Xuyên khung

  • Tên khoa học: Ligusticum striatum DC.
  • Họ thực vật: Apiaceae
  • Tên gọi khác: Khung khương, Đương quy vĩ.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo sống lâu năm, cao 30-50 cm. Thân có rãnh dọc, phân nhiều nhánh. Lá mọc so le, xẻ lông chim, dài 10-20 cm. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc xanh nhạt, mọc thành tán kép ở đầu cành. Rễ hình trụ, màu nâu, có mùi thơm đặc trưng.

2. Bộ phận dùng

  • Rễ củ.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng núi cao như Lào Cai, Hà Giang.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch rễ vào mùa thu khi cây trưởng thành.

4. Công dụng

  • Hoạt huyết, khu phong, trừ thấp, trị đau đầu, đau nhức xương khớp, kinh nguyệt không đều.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 5-10g rễ khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền rễ thành bột, uống 3-5g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Rễ xuyên khung thường được phơi khô, sắc nước uống để điều kinh, chữa đau đầu, hoặc ngâm rượu xoa bóp trị đau nhức xương khớp.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa tinh dầu (ligustilide, ferulic acid), alkaloid, coumarin, flavonoid. Tinh dầu xuyên khung có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, giảm đau và chống oxy hóa.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị đau đầu, đau nửa đầu: Sắc 5g xuyên khung, 10g bạch truật, 10g đương quy, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc điều kinh, trị đau bụng kinh: Sắc 6g xuyên khung, 10g ích mẫu, 10g đương quy, uống ngày 2 lần trước kỳ kinh 5-7 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị cao huyết áp, trẻ nhỏ dưới 12 tuổi.

99. Ý dĩ

Ý dĩ
Hình ảnh cây Ý dĩ

Ý dĩ

  • Tên khoa học: Coix lacryma-jobi L.
  • Họ thực vật: Poaceae
  • Tên gọi khác: Cườm thảo, Bo bo.

1. Mô tả chung

  • Hình dáng: Cây thân thảo, cao 1-2 m. Thân rỗng, mọc thẳng, phân nhiều nhánh. Lá mọc so le, hình mũi mác hoặc hình trứng, dài 10-20 cm. Hoa mọc thành chùm, quả hình trứng, khi chín màu trắng hoặc đen, có vị ngọt nhẹ.

2. Bộ phận dùng

  • Hạt.

3. Phân bố và thu hái

  • Phân bố: Mọc hoang và được trồng ở các vùng đồng bằng và trung du.
  • Thời gian thu hái: Thu hoạch quả vào mùa thu khi quả chín.

4. Công dụng

  • Bổ tỳ, kiện vị, lợi tiểu, trị tiêu chảy, phù thũng, viêm khớp.

5. Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sắc: Sắc 10-15g hạt khô với 500ml nước, uống 2-3 lần/ngày.
  • Dạng bột: Nghiền hạt thành bột, uống 5-10g với nước ấm mỗi ngày.
  • Cách dùng dân gian: Hạt ý dĩ thường được nấu cháo, sắc nước uống để bồi bổ tỳ vị, chữa tiêu chảy, hoặc làm trà uống lợi tiểu.

6. Thành phần hóa học

  • Chứa coixenolid, lipid, protein, carbohydrate, vitamin B1, B2. Các hợp chất này có tác dụng bổ tỳ, kiện vị, lợi tiểu, chống viêm và chống oxy hóa.

7. Bài thuốc thường dùng

  • Bài thuốc trị tiêu chảy, đầy bụng: Sắc 10g ý dĩ, 10g bạch truật, 10g chỉ xác, uống ngày 2 lần trong 7-10 ngày.
  • Bài thuốc trị viêm khớp, phù thũng: Sắc 15g ý dĩ, 10g ngưu tất, 10g thổ phục linh, uống ngày 2 lần trong 15-20 ngày.

8. Lưu ý và chống chỉ định

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị táo bón, tì vị hư hàn.