Cây tỳ giải, Bì giải, Củ Kim cang, Bạt kế - Dioscorea tokoro Mahino

Theo Đông y, tỳ giải vị đắng, tính bình; vào kinh can và vị. Có tác dụng khứ phong thấp, phân thanh khứ trọc. Dùng làm thuốc lợi tiểu chữa bạch trọc; chữa lưng gối tê đau; mụn nhọt. Tỳ giải có tên khác Bì giải, Củ Kim cang, Bạt kế tên khoa học Dioscorea tokoro Mahino.

Dec 8, 2020 - 05:57
 0  18
Cây tỳ giải, Bì giải, Củ Kim cang, Bạt kế - Dioscorea tokoro Mahino
Cây tỳ giải có tên khoa học - Dioscorea tokoro Mahino
Cây tỳ giải, Bì giải, Củ Kim cang, Bạt kế - Dioscorea tokoro Mahino

Tỳ giải - Dioscorea tokoro Mahino

Tên khác: Bì giải, Củ Kim cang, Bạt kế.. 

Tên khoa học: Dioscorea tokoro Mahino

Tên Hán việt: 萆解 - tỳ giải

Họ Củ Nâu (Dioscoreaceae)

Mô tả:

Tỳ giải là một loại cây leo, sống lâu, có rễ phình thành củ to, mặt ngoài màu vàng nâu, trong có màu trắng vàng, chất cứng, vị đắng. Thân nhỏ, gầy. Lá mọc so le, hình trái tim, cuống lá dài, đầu nhọn, có 7 đến 9 hoặc 11 gân lớn. Lá kèm biến thành tua cuốn. Hoa đơn tính, khác gốc, màu xanh nhạt, mọc thành bông. Quả nhỏ, có dìa như cánh. Ra hoa vào mùa hạ và thu. 

Bộ phận dùng:

Thân rễ (vẫn gọi là củ). Củ to, vỏ trắng ngà, ruột trắng có nhiều chất bột, không mốc mọt, không vụn nát là tốt.

Phân bố, thu hái và chế biến:

Hiện nay chưa thấy ở Việt Nam, tuy nhiên ta vẫn khai thác với tên tỳ giải một số cây thuộc họ Hành (Alliaceae) và họ Củ nâu (Dioscoreaceae) nhưng chưa xác định tên khoa học chắc chắn. Tỳ giải ta khai thác được dùng trong nước và xuất khẩu. Cây Dioscorea tokoro mọc ở các tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây, Vân Nam V. V... là những tỉnh Trung Quốc giáp giới miển Bắc nước ta.

Tỳ giải khai thác quanh năm, nhưng tốt nhất vào mùa thu đông.

Cách bào chế:

Đào củ về, rửa sạch đất, phơi khô có khi thái thành từng miếng mỏng rồi mới phơi cho chóng khô.

Theo Trung Y: Bỏ hết rễ con, rửa sạch đất cát, thái lát, phơi khô, dùng sống.

Theo kinh nghiệm Việt Nam: Ngâm nước vo gạo một đêm, rửa sạch bằng bàn chải, ủ mềm đều, bào hay thái mỏng, phơi khô (thường dùng).

Thành phần hoá học: Có Saponosid (Dioxin và Dioscorea sapotoxin).

Vị thuốc Tỳ giải: ( Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng .... )

Tính vị: vị đắng, tính bình.

Quy kinh: Vào kinh Can và Vị.

Tác dụng: Trừ thấp nhiệt, Trị phong thấp, giải độc, lợi tiểu

Liều dùng: 12-40g

Kiêng ky: âm hư hoả thịnh, Thận hư không nên dùng.

Ứng dụng lâm sàng của Tỳ giải:

  • Trị ung nhọt do thấp nhiệt: dùng bài: Tỳ giải thàm thấp thang (Dương khoa tâm đắc- cao thuỵ quân)

Vị thuốc: Đơn bì Hoàng bá Hoạt thạch Thông thảo Trạch tả Tỳ giải Xích linh Ý dĩ nhân Sắc uống. 

Chủ trị: trị bạch trọc, lưng cốt tê đau, viêm bàng quang, tiểu đục, tiểu buốt

  • Dùng bài Tỳ giải phân thanh ẩm:

Vị thuốc: Bạch truật .4g, Đơn sâm ...6g, Hoàng bá ..2g, Liên nhục 2,8g, Phục linh .. 4g, Thạch xương bồ 2g, Tỳ giải . 8g, Xa tiền tử .. 6g

  • Trị tiểu nhiều, tiểu không tự chủ:

Bài thuốc: Tỳ giải hoàn (Phổ tế phương)

Vị thuốc: Ba kích, Bạch Phục linh, Đỗ trọng, Hoàng kỳ, Ích trí, nhân Kim mao cẩu tích, Lộc nhung, Nhục thung dung, Thỏ ty tử, Tỳ giải

Tán bột. Trộn với rượu hồ làm hoàn, to bằng hạt Ngô đồng lớn. Mỗi lần uống 30 viên với rượu ấm.

  • Trị phong trúng vào kinh thận, đau thần kinh toạ

Bài thuốc: Tỳ giải tán (kỳ hiệu lương phương)

Bạch linh, Cẩu tích , Đỗ trọng , Hà thủ ô, Thiên hùng, trạch tả, Tỳ giải

Tán bột. Ngày uống 8g, với nước cơm. 

  • Trị giang mai, nhọt độc, khớp xương đau, đầu căng như muốn vỡ

Bài thuốc: Tỳ giải thang (Ngoại khoa chính tông -Trần thực công)

  • Trị tinh hoàn sưng to:

Bài thuốc: Giải Độc tả tỳ thang (Ngoại Khoa Chính Tông, Q.4. Trần Thực Công)

Tỳ giải có tác dụng gì, Bài thuốc chữa bệnh từ tỳ giải

Theo dongtayy.com