Lý giải xu hướng chuộng gạo lứt – So sánh gạo trắng và gạo lứt

Gạo là lượng thực không thể thiếu của hơn một nữa dân số thế giới bởi hương vị đặc trưng và cách chế biến đa dạng. Với sự phát triển của các loại gạo hiện nay, nhiều người tiêu dùng đã đắn đo lựa chọn giữa gạo trắng và gạo lứt bởi công dụng cho sức khỏe vượt trội.

Dec 21, 2020 - 21:25
 0  8
Lý giải xu hướng chuộng gạo lứt – So sánh gạo trắng và gạo lứt

Sự khác biệt giữa 2 loại gạo

Trong khi gạo trắng được xay xát nhiều lần thì gạo lứt sẽ chỉ trải qua quá trình chế biến này một lần nên hạt gạo sẽ giữ được nhiều chất dinh dưỡng hơn. Chủ sở hữu và chuyên gia dinh dưỡng chính của Cureative Nutrition – Chloe Paddision cho hay “ Gạo lứt giữ được ba thành phần dinh dưỡng quan trọng sau khi chế biến bao gồm lớp cám cung cấp chất xơ, lớp mầm chứa lượng khoáng chất và vitamin lớn. Trong khi đó, gạo trắng đã được xử lý thêm để loại bỏ lớp cám và mầm cho nên hạt gạo sẽ mất đi lượng lớn khoáng chất và chất xơ.”

Gạo Lứt

Gạo lứt và gạo trắng có sự tương đồng về một số chất dinh dưỡng nhưng khác về số lượng. Dưới đây là thành phần dinh dưỡng chứa trong một cốc gạo lứt và chất dinh dưỡng cần cho cơ thể mỗi ngày (Giá trị hàng ngày)

Chất béo: 1,6 gam, 2% giá trị hàng ngày
Chất xơ: 3,5 gam, 14% giá trị hàng ngày
Sắt: 1 miligam, 6% giá trị hàng này
Canxi: 19,5 miligam, 2% giá trị hàng ngày
KaliL 154 miligam, 3% giá trị hàng ngày
Phốt pho: 150,2 miligam, 12% giá trị hàng ngày
Magiê: 85,8 miligam, 20% giá trị hàng ngày
Kẽm: 1,2 miligam, 11% giá trị hàng ngày

Gạo Trắng

Gạo trắng được người tiêu dùng cho rằng chứa nhiều tinh bột và chất béo hơn gạo lứt. Thực tế gạo trắng chứa ít chất béo đồng thời nhiều chất sắt hơn, tuy nhiên lại thiếu một số chất dinh dưỡng quan trọng có trong gạo lứt. Dưới đây là thành phần dinh dưỡng chứa trong một cốc gạo trắng và chất dinh dưỡng cần cho cơ thể mỗi ngày (Giá trị hàng ngày)

Chất béo: 0,4 gam, 1% giá trị hàng ngày
Chất xơ: 0,6 gam, 3% giá trị hàng ngày
Sắt: 1,9 miligam, 11% giá trị hàng ngày
Canxi: 15,8 miligam, 1% giá trị hàng ngày
Kali: 55,3 miligam, 1% giá trị hàng ngày
Phốt pho: 67,9 miligam, 5% giá trị hàng ngày
Magiê: 19 miligam, 5% giá trị hàng ngày
Kẽm: 0,8 miligam, 7% giá trị hàng ngày

Tầm quan trọng của chất xơ

Chất xơ được các chuyên gia dinh dưỡng khẳng định rất tốt cho sức khỏe với các chức năng giảm nguy cơ gây bệnh. Do đó gạo lứt đã “thắng” gạo trắng trong “cuộc thi chất xơ” bởi hàm lượng chất xơ dồi dào trong từng hạt gạo.

Tiểu đường: Thực phẩm giàu chất xơ giúp tiêu hóa chậm hơn, giúp giảm lượng đường trong máu. Ăn thực phẩm giàu chất xơ như gạo lứt giúp điều trị hai loại bệnh tiểu đường và giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại hai
Cholesterol cao: Ăn nhiều chất xơ có thể giúp giảm cholesrerol bởi chúng hấp thụ chất béo và cholesterol trong ruột non.
Bệnh về tim mạch: Hấp thụ chất xơ có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch vành hoặc đột quỵ lên đến 24%
Ung thư: Tăng 10 gam chất xơ trong chế độ ăn uống có thể giúp giảm 7% nguy cơ ung thư đại tràng cũng như giảm nguy cơ ung thư vú.

Vậy nên lựa chọn Gạo Lứt hay Gạo Trắng?

Mặc dù cả hai loại gạo đều có thể mang đến cho bạn một bữa ăn ngon lành, nhưng các chuyên gia dinh dưỡng cho rằng gạo lứt có lợi thế hơn. Chloe Paddision cho biết “Nhìn chung, gạo lứt là sự lựa chọn bổ dưỡng hơn bởi hàm lượng chất xơ, khoáng chất và vitamin dồi dào mà chúng cung cấp cho cơ thể trong khi gạo trắng hầu như chỉ cung cấp năng lượng.”

Theo PetroTimes