Tam thất giả, Nam bạch truật (Gynura pseudochina (L.) DC., 1838)
Tam thất giả hay còn gọi là thổ tam thất, bầu đất dại, nam bạch truật, ngải rét, dru baba cao, kuê mang, (Tên khoa học: Gynura pseudochina) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (L.) DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1838.
Tên Khoa học: Gynura pseudo-china (L.) DC.
Tên tiếng Anh:
Tên tiếng Việt: Thổ tam thất; Nam bạch truật; kim thất giả; bầu đất dại; cỏ tàu bay; kim thất bodinier; ngải rít
Tên khác: Senecio pseudochina L.; Cacalia bulbosa Lour.; Gynura bodinieri Lévl.; Senecio biflorus Burm.f.; Gynura biflora (Burm.f.) Merr.; Gynura integrifolia Gagnep.;
Tên đồng nghĩa đồng nghĩa
Cacalia bulbosa Lour.
Cacalia maculata Buch.-Ham. ex Steud.
Cacalia purpurascens Wall.
Cacalia sagittaria B.Heyne
Crassocephalum miniatum (Welw.) Hiern
Crassocephalum pseudochina (L.) Kuntze
Gynura annamensis S.Moore
Gynura biflora (Burm.f.) Merr.
Gynura bodinieri Levl.
Gynura bodinieri H.Lév.
Gynura bulbosa (Lour.) Hook. & Arn.
Gynura eximia S.Moore
Gynura integrifolia Gagnep.
Gynura miniata Welw.
Gynura miniata var. miniata
Gynura miniata var. orientalis O.Hoffm.
Gynura nudicaulis Arn.
Gynura purpurascens DC.
Gynura rusisiensis R.E.Fr.
Gynura sagittaria DC.
Gynura sinuata DC.
Gynura somalensis (Chiov.) Cufod.
Gynura variifolia De Wild.
Senecio biflorus Burm.f.
Senecio crassipes H.Lév. & Vaniot
Senecio miniatus (Welw.) Staner
Senecio pseudochina L.
Senecio somalensis Chiov.
Công dụng: Tê thấp, nhọt độc, giang mai, bệnh viêm đại tràng, viêm thận, viêm bàng quang, đau bụng ỉa chảy (Thân rễ).
A. Mô tả cây
Cây mọc thẳng, đứng nhẵn, có rễ củ tròn, mẫm. Lá mọc ở gốc, hình bầu dục thuôn dài, đầu tù, phía gốc lá hẹp lại gần như nguyên hay lượn sóng hoặc xẻ lông chim, dài 10-15cm, rộng 1,5-5cm. Cụm hoa hình đầu màu vàng, 1-5 mọc thành ngũ ở ngọn. Tổng bao có lá bắc phía ngoài 4mm, phía trong 10mm. Quả bé hình trụ, trên đỉnh và gốc có một đĩa, dài 2,5mm.
B. Phân bố, thu hái và chế biến
Mọc hoang dại ở nhiều tỉnh nước ta, một số nơi trồng với tên thổ tam thất, nam bạch truật, bạch truât nam. Chủ yếu người ta đào lấy củ, rửa sạch đất cát, cắt bỏ rể con rồi phơi hay sấy khô hoặc thái mỏng phơi hay sấy khô. Một số nơi dùng lá tươi làm thuốc.
C. Thành phần hóa học
Thổ tam thất có chứa các alcaloid nhân pyrolizidin như senecionin, seneciphylin, seneciphylinin, ngoài ra còn chứa gynurin, acid succinic, D.manitol, thymin, adenin…
D. Công dụng và liều dùng
Rể củ thái mỏng phơi hay sấy khô tán nhỏ sắc uống cho phụ nữ mới sinh nở, làm thuốc bổ và điều kinh. Người ta còn dùng để chữa sốt. Ngày dùng 6-12g.
Lá giã nát đắp lên các mụn nhọt cho tan. Nước sắc lá dùng ngậm chữa đau họng.
Chú thích:
Rễ củ cây này thường được dùng với tên tam thất hay bạch truật. Sự thực tam thất lá rễ củ của cây Panax pseudoginseng thuộc họ Ngũ gia bì Araliaceae có mọc ở những vùng núi cao lạnh nước ta; bạch truật là củ của cây bạch truật Atractylodes macrocephala Koidz, mới được di thực nhưng chưa phát triển lớn, do đó hiện ta còn phải nhập của nước ngoài.
Trong nhân dân còn dùng với tên tam thất: củ của những cây Stahlianthus thorelli Gagnep (tam thất nam) và cây KaempỊerìa rotunda L. (ngải máu) đều thuộc họ Gừng Zingiberaceae.
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |