Tý dĩ (Coix lachryma – jobi L)

Tý dĩ dùng làm thuốc bồi dưỡng cơ thể do có hàm lượng protid và lipid cao. Chữa viêm ruột và ỉa chảy kéo dài ở trẻ em, phù thũng, sỏi thận, tê thấp, nhức mỏi chân tay.

Mar 10, 2021 - 22:18
 0  14
Tý dĩ (Coix lachryma – jobi L)

Tý dĩ

1. Tên gọi:

  • Tên Việt Nam / Vietnamese name:  Tý dĩ
  • Tên khác / Other name:  bo bo, hạt cườm, co đươi (Thái), mạy păt (Tày)
  • Tên khoa học / Scientific name:  Coix lachryma – jobi L.
  • Đồng danh / Synonym name:  

2. Họ thực vật / Plant family:  Họ Lúa (Poaceae)

3. Mô tả / Description:

Cây thảo, sống hàng năm, cao chừng 1 - 1,5m. Thân nhẵn bóng, có vạch dọc. Lá dài hẹp, đầu nhọn như lá mía, dài khoảng 10 - 4 0cm, rộng 1,4 - 3cm, có gân song song nổi rõ, gân giữa to. Hoa đơn tính cùng gốc, mọc ở kẽ lá thành bông, hoa đực mọc phía trên, hoa cái phía dưới, ba nhị. Quả đĩnh bao bọc bởi bẹ của 1 lá bắc. Hoa và quả tháng 8 - 10.

4. Phân bố / Coverage: Một số tỉnh đã trồng như Nghệ Tĩnh, Thanh Hóa, Lai Châu, Phú Thọ ...

5. Tọa độ địa lý / Geographical coordinates:

6. Diện tích vùng phân bố / Coverage acreage :

7. Bộ phận dùng / Compositions used: Hạt (Semen Coicis) thường gọi là Ý dĩ nhân. Quả (thường gọi là hạt) thu hái vào mùa đông. Phơi khô. Khi dùng, giã bỏ vỏ, lấy nhân. Dùng sống hoặc sao vàng.

8. Công dụng / Uses:

Thuốc bồi dưỡng cơ thể do có hàm lượng protid và lipid cao. Chữa viêm ruột và ỉa chảy kéo dài ở trẻ em, phù thũng, sỏi thận, tê thấp, nhức mỏi chân tay. Ngày 10-30g dạng thuốc bột hoặc thuốc sắc.

9. Thành phần hóa học / Chemical composition:

Hạt chứa hydrat carbon, protid, lipid và các acid amin như leucin, lysin, arginin, tyrosin…, coixol, coixenolid, sitosterol, dimethyl glucosid.

10. Tác dụng dược lí / Pharmacological effects: Do có lượng chất béo và tinh bột khá cao, nên quả Ý dĩ được coi là một nguồn lương thực có giá trị, đồng thời là một vị thuốc quý. Ý dĩ chữa rối loạn tiêu hóa, phù thũng, bí đái, tả lỵ, phong thấp lâu ngày không khỏi, gân co quắp khó vận động.

11. Đặc điểm nông học / Agronomic characteristics: Tháng 5 – 12. Cây ưa ẩm và ưa sáng, thường mọc ở ven suối hay các khu vực đất ngập nước. Loài này thường mọc ở độ cao trung bình đến 600m

12. Kiểm nghiệm / Acceptance test:

13. Bào chế, chế biến / Dosage, processed:

14. Sản phẩm đã lưu hành / Product stored: