Xoan  (Melia azedarach L.)

Cây xoan hay xoan ta, xoan nhà, xoan trắng, sầu đông, thầu đâu, (danh pháp hai phần: Melia azedarach; đồng nghĩa M. australis, M. japonica, M. sempervivens), là một loài cây thân gỗ lá sớm rụng thuộc họ Xoan (Meliaceae), có nguồn gốc ở Ấn Độ, miền nam Trung Quốc và Australia.

Mar 10, 2021 - 04:55
 0  14
Xoan  (Melia azedarach L.)

Xoan

1. Tên gọi:

  • Tên Việt Nam / Vietnamese name:  Xoan
  • Tên khác / Other name:  sầu đâu, khổ luyện, mạy riển (Tày)
  • Tên khoa học / Scientific name:  Melia azedarach L.
  • Đồng danh / Synonym name:  

2. Họ thực vật / Plant family:  Họ Meliaceae

3. Mô tả / Description:

Cây gỗ, cao 10m hoặc hơn. Vỏ thân có rãnh dọc. Lá mọc so le, hai lần lông chim lẻ. Lá chét có răng cưa, nhẵn ở hai mặt. Cụm hoa hình xim hai ngả, gồm nhiều hoa màu trắng, các nhị tập hợp thành ống hình trụ màu tím. Quả hạch hình cầu, khi chín màu vàng, có 4 hạt.

4. Phân bố / Coverage:

Cây được trồng phổ biến ở khắp nơi.

5. Tọa độ địa lý / Geographical coordinates:

6. Diện tích vùng phân bố / Coverage acreage :

7. Bộ phận dùng / Compositions used:

Vỏ rễ. Thu hoạch khi khai thác cây lấy gỗ. Cạo sạch lớp vỏ nâu bên ngoài, chỉ lấy phần vỏ lụa. Phơi hoặc sấy khô. Khi dùng sao hơi vàng.

8. Công dụng / Uses:

Thuốc tẩy giun đũa, giun kim. Dùng lớp vỏ lụa bên trong vỏ rễ, sao vàng. Người lớn: Ngày 2- 3g bột, trong 3 ngày liền. Trẻ em tuỳ theo tuổi, từ 0,1- 1,5g mỗi ngày. Còn dùng nước sắc thụt âm đạo trị nhiễm ký sinh trùng. Độc tính rất cao, phải cẩn thận khi dùng.

9. Thành phần hóa học / Chemical composition:

Vỏ thân và vỏ rễ chứa alcaloid azaridin (margosin), sterol và tanin. Lá có alcaloid paraisin, flavonoid rutin. Hạt chứa dầu gồm các acid stearic, palmitic, oleic và linoleic.

10. Tác dụng dược lí / Pharmacological effects:

11. Đặc điểm nông học / Agronomic characteristics: Hoa: Tháng 3- 4; Quả: Tháng 6- 8.

12. Kiểm nghiệm / Acceptance test:

13. Bào chế, chế biến / Dosage, processed:

14. Sản phẩm đã lưu hành / Product stored: