Cây Khúc Khắc – Vị Thuốc Quý Trong Y Học Cổ Truyền

Cây Khúc Khắc còn được gọi với nhiều tên khác như Dây Kim Cang, Củ Cun, Dây Nâu, Kim Cang Mỡ. Loài cây này là một vị thuốc quý được sử dụng rộng rãi trong nhiều bài thuốc và món ăn chữa bệnh.

Oct 7, 2024 - 15:28
 0  8
Cây Khúc Khắc – Vị Thuốc Quý Trong Y Học Cổ Truyền
Cây Khúc Khắc – Vị Thuốc Quý Trong Y Học Cổ Truyền
Cây Khúc Khắc – Vị Thuốc Quý Trong Y Học Cổ Truyền
Cây Khúc Khắc – Vị Thuốc Quý Trong Y Học Cổ Truyền
  • Tên khoa học: Heterosmilax gaudichaudiana.
  • Tên dược: Rhizoma Heterosmilacis.
  • Họ: Kim Cang (Smilacaceae).

Mô tả dược liệu

1. Đặc điểm cây Khúc Khắc

  • Loại cây: Khúc Khắc là một loài dây leo, thân không có gai và có rễ phát triển mạnh.
  • : Lá mọc so le, có hình trứng, mỗi lá có khoảng 6 gân nổi rõ, cuống lá dài và có kèm theo tua cuốn.
  • Hoa: Hoa mọc ở nách lá, thành cụm hình tán, cuống hoa dài, màu hồng có điểm đỏ.
  • Quả: Quả có bốn gốc hoặc hình cầu, thường có màu đen khi chín, bên trong chứa từ 2 – 4 hạt màu nâu đỏ.
  • Thời gian ra hoa và quả: Cây ra hoa vào tháng 5 – 6 và ra quả vào tháng 8 – 12 hằng năm.

2. Hình ảnh cây Khúc Khắc

3. Bộ phận dùng làm thuốc

  • Bộ phận dùng: Thân rễ (củ) của cây khúc khắc là phần được sử dụng để làm thuốc.

4. Phân bố

  • Phân bố tự nhiên: Cây mọc hoang nhiều ở vùng trung du và đồi núi các tỉnh như Ninh Bình, Quảng Bình, Hòa Bình, Hà Giang, Lạng Sơn, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Nghệ An, Bình Thuận…

5. Thu hái và sơ chế

  • Thời điểm thu hái: Củ Khúc Khắc có thể được thu hái quanh năm, nhưng tốt nhất là vào mùa hè khi rễ mập, chắc và có phẩm chất tốt nhất.
  • Cách sơ chế: Sau khi đào rễ về, cắt bỏ rễ con và rửa sạch đất cát, cuối cùng sấy hoặc phơi khô để bảo quản dùng dần.

6. Bảo quản

  • Lưu ý bảo quản: Dược liệu dễ bị ẩm mốc, hư hỏng. Vì vậy, cần bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

7. Thành phần hóa học

  • Thành phần chính: Củ Khúc Khắc chứa chất nhựa, tannin và saponin.

Vị thuốc Khúc Khắc

1. Tính vị

  • Tính vị: Vị ngọt, nhạt, tính bình.

2. Quy kinh

  • Quy kinh: Vị thuốc Khúc Khắc quy vào kinh Can và Vị.

3. Tác dụng dược lý của củ Khúc Khắc

Củ Khúc Khắc có tác dụng dược lý quan trọng trong việc chống viêm, thanh nhiệt, giải độc, kháng khuẩn và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý như phong thấp, đau nhức xương khớp, viêm bàng quang và mụn nhọt.

Tác dụng của củ khúc khắc theo Đông Y

  • Công dụng: Chống dị ứng, tiêu độc, chống viêm, khử phong thấp, lợi gân cốt, thanh nhiệt.
  • Chủ trị: Giải độc do thủy ngân, ung thũng, đau nhức xương, ác sang, thấp khớp, tràng nhạc, lở ngứa, giang mai.

Theo nghiên cứu dược lý hiện đại

  • Dược liệu có tác dụng chống viêm cấp yếu và chống viêm mãn tính vào loại trung bình – yếu.

Cách dùng và liều lượng

  • Dạng sử dụng: Có thể dùng củ khúc khắc ở dạng sắc uống, tán bột hoặc làm hoàn.
  • Liều dùng: Từ 15 – 60g/ngày.

Bài thuốc và món ăn chữa bệnh từ cây khúc khắc

  1. Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

    • Chuẩn bị: Lá lách lợn 1 cái, khúc khắc khô 60g.
    • Thực hiện: Chưng lấy nước uống. Dùng thêm khúc khắc 15g sắc uống thay nước trà trong 15 ngày, kết thúc 1 liệu trình. Lặp lại liệu trình từ 3 – 5 lần để thấy hiệu quả.
  2. Ổn định đường huyết

    • Bài thuốc 1: Sử dụng râu ngô, mạch môn và lá khúc khắc mỗi vị 15g. Sắc lấy nước uống.
    • Bài thuốc 2: Dùng lá khúc khắc tươi 60g, sắc uống thay nước trà.
  3. Điều trị gân xương đau buốt, tê nhức do phong thấp

    • Chuẩn bị: Cốt toái bổ 10g, bạch chỉ 6g, củ khúc khắc 20g, đương quy, thiên niên kiện mỗi vị 8g, dây đau xương 20g.
    • Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang, liệu trình 10 ngày, thực hiện 3 – 5 liệu trình.
  4. Hỗ trợ điều trị viêm bàng quang

    • Chuẩn bị: Râu ngô 20g, mã đề 20g, củ khúc khắc 30g.
    • Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang, áp dụng liên tục 5 – 10 ngày.
  5. Hỗ trợ điều trị vẩy nến

    • Chuẩn bị: Hạ khô thảo (cây cải trời) 80 – 120g, khúc khắc 40 – 80g.
    • Thực hiện: Sắc với 500ml nước, uống 3 – 4 lần/ngày.
  6. Hỗ trợ điều trị mụn nhọt chưa vỡ mủ

    • Chuẩn bị: Cam thảo nam 10g, khúc khắc 30g, vỏ núc nác 15g, kim ngân hoa, bồ công anh mỗi vị 20g.
    • Thực hiện: Sắc uống, chia 2 lần/ngày, thực hiện trong 5 ngày.
  7. Hỗ trợ điều trị đau thần kinh tọa

    • Chuẩn bị: Cốt toái bổ 10g, tang ký sinh, cỏ xước, dây đau xương mỗi vị 20g, củ khúc khắc 30g.
    • Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang, liệu trình 10 ngày.
  8. Chữa rôm sảy

    • Chuẩn bị: Củ khúc khắc 30g.
    • Thực hiện: Cắt nhỏ, sắc lấy nước ngâm rửa vùng da cần điều trị 3 – 5 lần/ngày.
  9. Chữa nước ăn chân

    • Chuẩn bị: Rễ cỏ xước 16g, lá lốt, củ khúc khắc mỗi vị 20g.
    • Thực hiện: Sắc lấy nước ngâm rửa chân hàng ngày.
  10. Trị mẩn ngứa và viêm da

  • Chuẩn bị: Dây kim ngân 20g, củ khúc khắc 30g, ké đầu ngựa 15g.
  • Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang, dùng liên tục 3 – 5 ngày.
  1. Trị tiểu tiện ra máu
  • Chuẩn bị: Rễ chè, khúc khắc mỗi vị 20g.
  • Thực hiện: Sắc lấy nước uống, thêm đường.
  1. Củ khúc khắc hầm thịt lợn trị sang lở và đau nhức do phong thấp
  • Chuẩn bị: Thịt lợn, củ khúc khắc.
  • Thực hiện: Hầm nhừ, ăn khi nóng.
  1. Trị viêm da có mủ
  • Chuẩn bị: Cam thảo 12g, kim ngân hoa, khúc khắc mỗi vị 40g.
  • Thực hiện: Sắc uống.
  1. Cháo khúc khắc trị lao hạch lở loét
  • Chuẩn bị: Củ khúc khắc.
  • Thực hiện: Tán bột mịn, nấu với gạo thành cháo.
  1. Trị băng huyết, đới hạ
  • Chuẩn bị: Củ khúc khắc, đường đỏ (băng huyết), đường trắng (đới hạ).
  • Thực hiện: Sắc uống, hòa thêm đường khi nóng.
  1. Trị bệnh giang mai
  • Chuẩn bị: Gai bồ kết sao tồn tính 8g, ké đầu ngựa 10g, vỏ núc nác 10g, hà thủ ô 20g, củ khúc khắc 40g.
  • Thực hiện: Sắc lấy nước uống.

Lưu ý khi dùng và tác hại của củ khúc khắc:

  • Tác hại: Gây rụng tóc nếu dùng đồng thời với trà xanh.
  • Phụ nữ mang thai: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Cây và củ khúc khắc có nhiều tác dụng chữa bệnh, nhưng cần có sự tư vấn của thầy thuốc để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng. Tự ý sử dụng có thể gây tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đến quá trình điều trị.