Khám phá Một Dược: Công dụng và cách sử dụng vị thuốc quý trong y học cổ truyền

Một Dược, hay Myrrha, là vị thuốc quý có tính vị đắng, bình, quy kinh tâm, can, tỳ. Được biết đến với công dụng hoạt huyết, tán ứ, giảm sưng, giảm đau, Một Dược thường được sử dụng trong các bài thuốc chữa vết thương, đau dạ dày, nhọt, và viêm nhiễm. Tìm hiểu thêm về liều dùng, cách sử dụng và lưu ý khi dùng Một Dược để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.

Jul 30, 2024 - 10:22
 0  5
Khám phá Một Dược: Công dụng và cách sử dụng vị thuốc quý trong y học cổ truyền
Vị thuốc Một Dược (Myrrha)
Khám phá Một Dược: Công dụng và cách sử dụng vị thuốc quý trong y học cổ truyền
Khám phá Một Dược: Công dụng và cách sử dụng vị thuốc quý trong y học cổ truyền

Một Dược (Myrrha)

Tên Latin: Myrrha
Tên Pinyin: Moyao
Tên tiếng Hoa: 没药

Tính vị: Vị đắng, tính bình
Quy kinh: Vào kinh tâm, can, tỳ

Hoạt chất:

  • Heerabomyrrholic acid, commiphoric acid, commiphorinic acid, heerabomyrrhol
  • Heeraboresene, commiferin, ergenol, m-cresol
  • Cumin aldehyde, pinene, dipentene, limonene
  • Cinnamic aldehyde, heerabolene

Dược năng:

  • Hoạt huyết, tán ứ, giảm sưng, giảm đau

Liều Dùng: 3 - 12g

Chủ trị:

  • Trị vết thương, lở độc, bệnh trĩ, bệnh lậu.
  • Ít kinh nguyệt: dùng Một dược với Đương quy, Xuyên khung và Hương phụ.
  • Đau dạ dày do huyết ứ: dùng Một dược với Xuyên luyện tử và Diên hồ sách.
  • Đau toàn thân hoặc đau khớp do cảm phong hàn thấp: dùng Một dược với Khương hoạt, Hải phong đằng, Tần giao, Đương quy, Xuyên khung trong bài Quyên Tý Thang.
  • Đau do chấn thương: dùng Một dược với Nhũ hương, Huyết kiệt và Hồng hoa trong bài Thất Li Tán.
  • Đau do nhọt và hậu bối kèm sưng tấy: Dùng Một dược với Nhũ hương, Xích thược và Kim ngân hoa trong bài Tiên Phương Hoạt Mệnh Ẩm.
  • Nhọt và loét: Bột Nhũ hương và Một dược dùng ngoài.

Kiêng kỵ:
Phụ nữ có thai không dùng.


Chi tiết sử dụng Một Dược

1. Trị vết thương, lở độc, bệnh trĩ, bệnh lậu:

  • Cách dùng: Sắc 3-12g Một dược với nước, uống hàng ngày cho đến khi triệu chứng thuyên giảm.

2. Ít kinh nguyệt:

  • Cách dùng: Sắc Một dược (3g), Đương quy (9g), Xuyên khung (6g), Hương phụ (6g) với nước, uống trước kỳ kinh nguyệt.

3. Đau dạ dày do huyết ứ:

  • Cách dùng: Sắc Một dược (3g), Xuyên luyện tử (6g), Diên hồ sách (6g) với nước, uống 2 lần/ngày.

4. Đau toàn thân hoặc đau khớp do cảm phong hàn thấp:

  • Cách dùng: Sắc Một dược (3g), Khương hoạt (6g), Hải phong đằng (6g), Tần giao (6g), Đương quy (9g), Xuyên khung (6g) với nước, uống 2 lần/ngày.

5. Đau do chấn thương:

  • Cách dùng: Sắc Một dược (3g), Nhũ hương (3g), Huyết kiệt (3g), Hồng hoa (6g) với nước, uống 2 lần/ngày.

6. Đau do nhọt và hậu bối kèm sưng tấy:

  • Cách dùng: Sắc Một dược (3g), Nhũ hương (3g), Xích thược (6g), Kim ngân hoa (6g) với nước, uống 2 lần/ngày.

7. Nhọt và loét:

  • Cách dùng: Tán nhuyễn Một dược và Nhũ hương, hòa với nước sạch hoặc dầu dừa, bôi trực tiếp lên vùng bị nhọt và loét.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Không dùng Một dược cho phụ nữ có thai.
  • Tuân thủ đúng liều lượng để tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

Thông tin cây thuốc:

Tên khoa học: Commiphora myrrha là một loài thực vật có hoa trong họ Burseraceae. Đây là loài cây chính cho nhựa thơm gọi là một dược. Đây là loài cây bản địa bán đảo Ả Rập. (Oman, Yemen) và đến châu Phi (Djibouti, Ethiopia, Somalia, đông bắc Kenya). Đây là loài cây nhiều gai và có chiều cao lên đến 4 m (13 ft). Nó mọc ở độ cao giữa 250 đến 1.300 m (820 đến 4.270 ft) với lượng mưa hàng năm khoảng 23 đến 30 cm (9,1 đến 11,8 in). Nó mọc tốt nhất ở đất mỏng, chủ yếu khu vực có đá vôi.

Mô tả cây:

  • Một dược là một loại cây bụi hoặc cây nhỏ, thường cao từ 2-4 mét. Cây có thân gỗ, nhánh có gai, lá nhỏ và mọc đối. Hoa của cây nhỏ, màu vàng nhạt và thường nở vào mùa xuân.

Nơi sống và thu hái:

  • Một dược thường mọc hoang ở các vùng đất khô cằn, chủ yếu ở khu vực Đông Phi và vùng phía nam bán đảo Ả Rập. Người ta thu hái nhựa từ vỏ cây vào mùa khô. Nhựa này sau đó được làm sạch và phơi khô để sử dụng làm dược liệu.

Thành phần hóa học:

  • Heerabomyrrholic acid, commiphoric acid, commiphorinic acid, heerabomyrrhol, heeraboresene, commiferin, ergenol, m-cresol, cumin aldehyde, pinene, dipentene, limonene, cinnamic aldehyde, heerabolene.

Công dụng và tác dụng:

  • Hoạt huyết, tán ứ, giảm sưng, giảm đau. Chủ trị vết thương, lở độc, bệnh trĩ, bệnh lậu, ít kinh nguyệt, đau dạ dày do huyết ứ, đau toàn thân hoặc đau khớp do cảm phong hàn thấp, đau do chấn thương, đau do nhọt và hậu bối kèm sưng tấy, nhọt và loét.

Cách dùng:

  • Liều dùng: 3-12g mỗi ngày. Cách dùng phổ biến là sắc uống, ngâm rượu, hoặc tán bột để đắp ngoài.

Tóm lược

Một dược là vị thuốc quý trong y học cổ truyền, có nhiều tác dụng trong điều trị vết thương, viêm nhiễm, đau dạ dày và các bệnh về khớp. Việc sử dụng đúng cách và đúng liều lượng sẽ mang lại hiệu quả điều trị cao và an toàn cho người dùng.