Thạch Lựu Bì (Pericarpium Granati): Vị Thuốc Đông Y Hiệu Quả Trong Điều Trị Tiêu Chảy và Kiết Lỵ

Thạch Lựu Bì, còn được gọi là Pericarpium Granati, là một vị thuốc Đông y có tính vị chua, chát và ôn, được sử dụng rộng rãi để điều trị tiêu chảy, kiết lỵ lâu ngày, và bài trùng. Ngoài ra, Thạch Lựu Bì còn giúp giảm đau bụng do giun đũa, trị chứng băng huyết ở phụ nữ, đại tiện ra máu và các triệu chứng di tinh. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về công dụng, liều dùng và các chỉ định của Thạch Lựu Bì trong y học cổ truyền.

May 16, 2024 - 15:15
 0  5
Thạch Lựu Bì (Pericarpium Granati): Vị Thuốc Đông Y Hiệu Quả Trong Điều Trị Tiêu Chảy và Kiết Lỵ
Vị thuốc Thạch Lựu Bì (Pericarpium Granati)
Thạch Lựu Bì (Pericarpium Granati): Vị Thuốc Đông Y Hiệu Quả Trong Điều Trị Tiêu Chảy và Kiết Lỵ

Vị thuốc: Thạch Lựu Bì

Tên Latin: Pericarpium Granati

Tên Pinyin: Shilupi

Tên tiếng Hoa: 石榴皮

Tính vị: Vị chua, chát, tính ôn

Quy kinh: Quy kinh lạc đại tràng

Dược năng: Trị chứng tiêu chảy, kiết lỵ, bài trùng

Liều Dùng: 6 - 10g

Chủ trị:

Sáp tràng, trị tiêu chảy, kiết lỵ lâu ngày không khỏi.

Diệt giun đũa, giảm đau bụng do giun đũa gây nên.

Trị chứng băng huyết ở phụ nữ, đại tiện ra máu, trị bạch đới.

Cố tinh, trị chứng di tinh.


Cây thuốc Lựu-Punica granatum , Punicaceae

Tên khác: Bạch lựu, Thạch lựu

Tên khoa học: Punica granatum L. Punicaceae (họ Lựu).

Mô tả cây: Lựu là một cây nhỡ có thể cao 3 – 4 m, thân thường sần sùi màu xám đôi khi có gai; cành nhỏ. Lá đơn nguyên mọc thành cụm hoặc hơi mọc đối, cuống lá ngắn. Hoa nở vào mùa hạ màu đỏ tươi hoặc màu trắng (Bạch lựu) mọc riêng lẻ hoặc thành xim có 3 hoa. Quả mọng có vỏ dày, tròn, phía trên có mang đài, có vách ngang chia thành 2 tầng, các tầng này có nhiều ô chứa hạt tròn có vỏ mọng ăn được.

Bộ phận dùng, thu hái và chế biếnVỏ thân, cành (Cortex Punicae), vỏ rễ (Cortex Punicae radicis), vỏ quả (Pericarpium Punicae).

Thành phần hóa học: Vỏ thân chứa tanin pyrogalic. Vỏ rễ có hoạt chất chính là alkaloid (pelletierin, iso-pelletierin…), tannin. Vỏ quả có chứa nhiều hợp chất phenol như ellagitannin, gallotannin, acid ellagic, acid gallagic, catechin, anthocyanin, acid ferulic, quercetin.

Dịch quả chứa glucose, fructose, acid hữu cơ, pectin, acid ascorbic, flavonoid, anthocyanin (delphinidin, cyanidin và pelargonidin) và amino acid.

Công dụng và cách dùng: Vỏ rễ, vỏ thân dùng để trị sán, thuốc ngậm chữa đau răng. Vỏ quả chữa lỵ, tiêu chảy lâu ngày không khỏi.

Ghi chú: Vỏ rễ lựu độc, thận trọng, không dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em.