Tràm (Melaleuca leucadendra L)
Cây Tràm Chữa cảm, cúm, ho, hen, viêm phổi, đau tai, nhức răng, thấp khớp, nhức xương, đau dây thần kinh, bị thương, bỏng, ứ huyết sau đẻ, tiêu hóa kém.
Tràm
1. Tên gọi:
- Tên Việt Nam / Vietnamese name: Tràm
- Tên khác / Other name: chè đồng, chè cay, bạch thiên tầng, co tràm (Thái)
- Tên khoa học / Scientific name: Melaleuca leucadendra L.
- Đồng danh / Synonym name:
2. Họ thực vật / Plant family: Họ ( Myrtaceae )
3. Mô tả / Description:
Cây to. Thân thẳng, vỏ mềm trắng, dễ róc. Lá mọc so le, phiến dày, gân hình cung. Lá non và ngọn non có lông dày màu trắng. Hoa nhỏ, màu vàng ngà mọc thành bông ở đầu cành. Khi hoa kết quả, cành mang hoa lại ra lá non ở đỉnh. Quả nang, gần hình cầu, chứa nhiều hạt. Tránh nhầm với cây khuynh diệp (Eucalyptus globulus Labill.)
4. Phân bố / Coverage:
Cây mọc hoang thành rừng ở đồi núi và vùng ngập mặn.
5. Tọa độ địa lý / Geographical coordinates:
Cây mọc trên các savan, các đồi cây bụi trên đá, trên đất chua nhiều hay ít, cũng có khi tới cả đất ẩm ướt gần các suối, gặp nhiều ở Vĩnh Phú, Thái Nguyên, Hà Bắc tới Nghệ An, Hà Tĩnh.
6. Diện tích vùng phân bố / Coverage acreage :
Thế giới: Trung Quốc, Thái Lan, Malaixia, Tân Tây Lan, Ghinê, Bêrin, Nigeria.
Việt Nam: cây mọc ở các tỉnh Nam Bộ: và ở Quảng Bình, Thừa Thiên, Khánh Hòa đến Đồng Nai và miền Tây nam bộ.
7. Bộ phận dùng / Compositions used:
Lá. Thu hái vào đầu mùa hạ. Phơi khô hoặc cất lấy tinh dầu.
Dầu hạt - Oleum Melaleucae, Gomenol.
8. Công dụng / Uses:
Chữa cảm, cúm, ho, hen, viêm phổi, đau tai, nhức răng, thấp khớp, nhức xương, đau dây thần kinh, bị thương, bỏng, ứ huyết sau đẻ, tiêu hóa kém. Ngày 20- 40g lá tươi hoặc 5- 10g lá khô sắc, hãm uống. Tinh dầu dùng xoa bóp, uống, tinh chế pha dung dịch thuốc tiêm, thuốc nhỏ mũi.
Ở Tân Ghinê, lá cất cho tinh dầu thương mại gọi là Goménol, thơm, thường được dùng xông trị cảm cúm và viêm phế quản; dùng xoa trị thấp khớp.
Ở Vân Nam, tinh dầu của hạt được dùng trị bỏng cháy lửa, đòn ngã ngoại thương, muỗi và các trùng độc cắn.
Ở nước ta, nhân dân nhiều nơi dùng lá nấu uống thay chè, có tác dụng phòng bệnh phong thấp, sốt rét cơn và tăng cường tiêu hoá. Một số nơi có Tràm nhỏ như ở Bình Ðịnh (Phù Mỹ) nhân dân dùng lá để cất tinh dầu.
9. Thành phần hóa học / Chemical composition:
Lá chứa tinh dầu có cineol 50- 65%, a- terpineol và các ester của nó, L- a-pinen, L-limonen, dipenten, sesquiterpen, azulen, sesquiterpen alcol, aldehyd valerianic và benzaldehyd.
Tinh dầu có thành phần hoá học cũng tương tự như tinh dầu Tràm (Cajeput).
10. Tác dụng dược lí / Pharmacological effects:
11. Đặc điểm nông học / Agronomic characteristics:
Đặc điểm nhận dạng:
Cây gỗ cao 20 - 25m, đường kính 50 - 60cm. Thân không thẳng. Vỏ màu trắng xám, có thể bóc thành nhiều lớp mỏng, xốp, có mùi thơm. Lá đơn, mọc cách, dày, cứng bóng, màu lục sẫm, dài 4 - 8cm, rộng 1 - 2cm hình mác hoặc hình trái xoan hẹp, nhọn dần về 2 phía, có 3 - 7 gân hình cung. Hoa nhỏ, màu trắng vàng nhạt, hợp thành bông, dài 5 - 15cm ở đầu cành. Hoa không cuống. Cánh đài hình trụ hoặc hình trứng, đầu chia 5 thùy ngắn. Cánh tràng 5. Nhị nhiều hợp thành 5 bó, chỉ nhị hình sợi, bao phấn gần như vuông, thò ra ngoài bao hoa. Đĩa mật chia thùy có lông. Bầu dính gần hết với ống đài, đỉnh có lông, 3 ô, nhiều noãn, vòi hình sợi, đấu hình đĩa; quả nang hình bán cầu hoặc gần tròn, đường kính 3 - 4mm, mở 3 lỗ. Hạt tròn hay có mũi nhọn.
Sinh học, sinh thái:
Cây ưa đất phèn, vùng ven biển, nhưng cũng có thể chịu được đất đồi khô nóng, tầng đất nông, xói mòn mạnh. Cây thuộc loài cây ưa sáng hoàn toàn, tán lá thưa, sinh trưởng nhanh, tái sinh hạt tốt, khả năng đâm chồi mạnh.
12. Kiểm nghiệm / Acceptance test:
13. Bào chế, chế biến / Dosage, processed:
14. Sản phẩm đã lưu hành / Product stored:
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |