Khám Phá Vương Bất Lưu Hành (Semen Vaccariae): Vị Thuốc Đông Y Giúp Thông Kinh và Hoạt Huyết

Vương Bất Lưu Hành, hay Semen Vaccariae, là một vị thuốc Đông y có tác dụng thông kinh, hoạt huyết và giảm sưng. Được dùng để trị các chứng nhọt đinh độc, khó đẻ, rối loạn kinh nguyệt và ít sữa. Bài viết này giới thiệu các công dụng, liều lượng, và sự kết hợp của Vương Bất Lưu Hành với các thảo dược khác để tăng hiệu quả điều trị, đồng thời nhấn mạnh những lưu ý khi sử dụng.

May 8, 2024 - 12:21
May 8, 2024 - 12:24
 0  15
Khám Phá Vương Bất Lưu Hành (Semen Vaccariae): Vị Thuốc Đông Y Giúp Thông Kinh và Hoạt Huyết
Vị thuốc Vương Bất Lưu Hành
Khám Phá Vương Bất Lưu Hành (Semen Vaccariae): Vị Thuốc Đông Y Giúp Thông Kinh và Hoạt Huyết

1. Vị thuốc Vương Bất Lưu Hành (Semen Vaccariae)

Vị thuốc: Vương Bất Lưu Hành
Tên Latin: Semen Vaccariae
Tên Pinyin: Wangbuliuxing
Tên tiếng Hoa: 王不留行

Tính vị: Vị đắng, tính bình

Quy kinh: Vào kinh can, vị

Hoạt chất: Vacsegoside, gypsogenin, glucoronic acid, glucose, arabinose, xylose, fucose, rhamnose, isosaponarin, saponaretin, vitexin

Dược năng: Thông kinh, hoạt huyết, giảm sưng

Liều Dùng: 3 - 9g

Chủ trị:

  • Trị nhọt mụn đinh độc sưng nhức, đàn bà khó đẻ, kinh nguyệt không đều, ít sữa.
  • Rối loạn kinh nguyệt do huyết ứ hoặc mất kinh do huyết trệ dùng Vương bất lưu hành với Ðương quy, Xuyên khung, Hồng hoa và Ích mẫu.
  • Thiếu sữa sau khi sanh dùng Vương bất lưu hành với Xuyên sơn giáp và Thông thảo. Nếu khí huyết hư, thêm Hoàng kỳ và Ðương quy.
  • Viêm vú có sưng và đau vú dùng Vương bất lưu hành với Bồ công anh, Kim ngân hoa và Qua lâu.

Kiêng kỵ:

Phụ nữ có thai không dùng

Cây thuốc có tên khoa học là Vaccaria hispanica là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Rauschert miêu tả khoa học đầu tiên năm 1965.

2. Cây thuốc Vương bất lưu hành.

Vương bất lưu hành (Semen Vaccariae) là quả chín phơi khô, bỏ hạt của cây vương bất lưu hành Vaccaria segetalis (Neck) Garcke, thuộc họ cẩm chướng Caryophyllaceae. Việt Nam dùng quả cây trâu cổ (bị lệ, cây xộp) Ficus pumila L, thuộc họ dâu tằm Moraceae.

Tính vị: đắng, bình. Qui kinh can vị.

Tác dụng hoạt huyết thông kinh, hạ nhũ, tiêu ung, lợi nệu thông lâm.

Chỉ định:

Điều trị chứng huyết ứ kinh bế, thống kinh phối hợp với đương qui, xuyên khung, hồng hoa.

Điều trị chứng sản hậu sữa không xuống hoặc sưng đau tuyến sữa thường phối hợp với xuyên sơn giáp. Nếu sản hậu khí huyết hao hư sữa loãng mà ít thường dùng với hoàng kỳ, đương qui hoặc đương qui, móng giò. Điều trị sưng đau tuyến vú thường dùng với qua lâu, bồ công anh.

Điều trị nhiệt lâm, huyết lâm, sa lâm thường dùng với thạch vĩ. Gần đây dùng điều trị viêm tuyến tiền liệt phối hợp với hồng hoa, bại tương thảo.

Liều dùng: 5 - 10g.

Chú ý: thận trọng dùng khi phụ nữ có thai.

Tác dụng dược lý: thực nghiệm trên chuột thấy có tác dụng tăng cường bài tiết kali, giảm đau, ức chế ung thư phổi.