Cây thuốc vị thuốc

Tỏi độc, colchique (Colchicum autumnale L)

Hiện nay, người ta chú ý trồng cây tỏi độc với mục đích chế conchixin dùng trong...

Trà tiên, rau quế, húng quế tây, é, é trắng, tiến thực ...

Trà tiên Dùng ngoài để đắp lên những nơi viêm tấy. Lá và toàn cây dùng hãm hay s...

Trắc bách diệp, bá tử nhân (Thuja orientalis L. (Biota ...

Trắc bách diệp Theo tài liệu cổ: Trắc bách diệp vị đắng, chát, hơi hàn, vào 3 ki...

Trạch tả, cây mã đề nước (Alisma plantago aquatica L. v...

Chủ yếu làm thuốc thông tiểu chữa bệnh thủy thũng trong bệnh viêm thận. Ngày dùn...

Trám, cảm lãm, trám trắng, cà na, thanh quả, đêm ta lát...

Tính chất chữa bệnh của trám ghi trong các tài liệu Đông y cổ là: Vị chua ngọt, ...

Kiến kỳ nam, trái bí kỳ nam, kỳ nam kiến, ổ kiến, kỳ na...

Kiến kỳ nam Theo kinh nghiệm nhân dân, kiến kỳ nam dùng chữa các bệnh về gan, th...

Trẩu, cây dầu sơn, ngô đồng, mộc du thụ, thiên niên đồn...

Hiện nay, công dụng chủ yếu của trẩu chỉ là dùng hạt ép dầu để pha sơn, quét lên...

Trầu không, trầu, thược tương, mô-lu (Campuchia), hruè ...

Trầu không Ngoài công dụng dùng để ăn trầu (lá trầu không, vôi, cau và vỏ cây), ...

Trinh nữ hoàng cung, hoàng cung trinh nữ, tây nam văn c...

Trinh nữ hoàng cung về công dụng nhân dân ta đồn nhau tìm sử dụng lá cây trinh n...

Trúc đào, đào lê, giáp trúc đào, laurier rose (Nerium o...

Trúc đào Thường được dùng trong chữa suy tâm thu, viêm cơ tim não suy (loạn nhịp...

Trúc nhự, trúc nhị thanh, đạm trúc nhự (Caulis Bambusae...

Theo tài liệu cổ, trúc lịch vị ngọt, tính đại hàn. Vào 3 kinh tâm, vị và đại trà...

Trứng cuốc, mắc năm ngoa, con go, mang nam bo (Stixis e...

Cây Trứng cuốc Nhân dân một số vùng ở tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang dùng rễ cây trứ...

Tục tùy tử, Thiên kim tử (Euphorbia lathyris L)

Theo tài liệu cổ, tục tùy tử có vị cay, tính ôn và có đọc vào hai kinh can và th...

Tùng hương, tùng chi, tùng cao, tùng giao (Resina Pini-...

Cây Tùng hương có vị đắng, ngọt, tính ôn độc, có tác dụng táo thấp, khứ phong, s...

Tỳ giải, xuyên tỳ giải, tất giã, phấn tỳ giải (Dioscore...

Tỳ giải (Rhizoma Dioscoreae) là thân rễ phơi hay sấy khô của cây tỳ giải. Theo t...

Vải, quả vải, lệ chi, phle kulen (Litchi sinensis Radik...

Cây Vải còn gọi là quả vải, lệ chi, phle kulen. Tên khoa học là Litchi sinensis ...

Vạn niên thanh, thiên niên vận, đông bất điêu thảo, cửu...

Vạn niên thanh Còn gọi là thiên niên vận, đông bất điêu thảo, cửu tiết liên. Tên...

Vạn niên thanhCo vo dinh (Thổ), han phan (Lào), kom pon...

Theo y học cổ truyền, dược liệu Vạn niên thanh Thường được dùng làm thuốc chữa r...

Vạn tuế, thiết thụ, phong mao tùng, phong mao tiêu (Cyc...

Theo Đông Y, Vạn tuệ Vị ngọt, nhạt, tính bình. Lá có tác dụng thu liễm chỉ huyết...

Vàng đằng, dây đằng giang, hoàng đằng, hoàng đằng lá tr...

Vị thuốc vàng đằng nhân dân những vùng có cây vàng đằng mọc hoang dại thường dùn...

Viễn chí, tiểu thảo, nam viễn chí (Polygala sp)

Theo kinh nghiệm của Đông y, viễn chí phối hợp với các vị thuốc khác dùng điều t...

Vỏ lựu, Vỏ quả thạch lựu (Pericarpium granati)

Theo Đông Y, Thạch lựu Vỏ quả có vị chua, chát, tính ấm; có tác dụng sáp trường ...