Cây thuốc

Trứng cuốc, mắc năm ngoa, con go, mang nam bo (Stixis e...

Cây Trứng cuốc Nhân dân một số vùng ở tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang dùng rễ cây trứ...

Tục tùy tử, Thiên kim tử (Euphorbia lathyris L)

Theo tài liệu cổ, tục tùy tử có vị cay, tính ôn và có đọc vào hai kinh can và th...

Tùng hương, tùng chi, tùng cao, tùng giao (Resina Pini-...

Cây Tùng hương có vị đắng, ngọt, tính ôn độc, có tác dụng táo thấp, khứ phong, s...

Tỳ giải, xuyên tỳ giải, tất giã, phấn tỳ giải (Dioscore...

Tỳ giải (Rhizoma Dioscoreae) là thân rễ phơi hay sấy khô của cây tỳ giải. Theo t...

Vải, quả vải, lệ chi, phle kulen (Litchi sinensis Radik...

Cây Vải còn gọi là quả vải, lệ chi, phle kulen. Tên khoa học là Litchi sinensis ...

Vạn niên thanh, thiên niên vận, đông bất điêu thảo, cửu...

Vạn niên thanh Còn gọi là thiên niên vận, đông bất điêu thảo, cửu tiết liên. Tên...

Vạn niên thanhCo vo dinh (Thổ), han phan (Lào), kom pon...

Theo y học cổ truyền, dược liệu Vạn niên thanh Thường được dùng làm thuốc chữa r...

Vạn tuế, thiết thụ, phong mao tùng, phong mao tiêu (Cyc...

Theo Đông Y, Vạn tuệ Vị ngọt, nhạt, tính bình. Lá có tác dụng thu liễm chỉ huyết...

Vàng đằng, dây đằng giang, hoàng đằng, hoàng đằng lá tr...

Vị thuốc vàng đằng nhân dân những vùng có cây vàng đằng mọc hoang dại thường dùn...

Viễn chí, tiểu thảo, nam viễn chí (Polygala sp)

Theo kinh nghiệm của Đông y, viễn chí phối hợp với các vị thuốc khác dùng điều t...

Vòi voi, cẩu vĩ trùng, đại vĩ đạo, promoi damrey xantui...

Cây vòi voi, cẩu vĩ trùng, đại vĩ đạo có tên khoa học Heliotropium indicum. Thườ...

Vọng cách, bọng cách, cây cách (Premna integrifolia L. ...

Vọng cách chỉ mới thấy được dùng trong phạm vi kinh nghiệm nhân dân. Lá vọng các...

Vọng giang nam, cốt khí muồng, dương giác đậu, giang na...

Nói chung, cây này thấy ít được dùng làm thuốc ở Việt Nam. Tuy nhiên, chúng tôi ...

Bông báo còn gọi là bông xanh, đại hoa lão nha chủy, ma...

Cây Bông báo còn gọi là bông xanh về công dụng hiện có Bông báo là một vị thuốc...

Vông vang, bông vang, ambrette, ketmie musquée (Hibiscu...

Vông vang Về y dược, hạt vông vang được dùng làm thuốc trấn kinh, chữa di tinh v...

Móc mèo núi, vuốt hùm, bonduc, cniquier, pois-quenique,...

Cây Móc mèo núi được Nhân dân dùng hạt móc mèo làm thuốc chữa sốt và thuốc bổ vớ...

Vuốt hùm, móc mèo, móc diều, trần sa lực, nam đà căn (C...

Cây vuốt hùm, móc méo có tên khoa học Caesalpinia minax có công dụng chữa bệnh đ...

Xá xị, vù hương, rè hương, cô châu, canh châu, bois de ...

Theo Đông Y vù hương có vị hơi đắng, cay, tính ấm. Rễ, thân có tác dụng ôn trung...

Xoan, sầu đông, xoan trắng, xuyên luyện, khổ luyện, đốc...

Cây xoan có rất nhiều công dụng tác dụng tốt cho việc phòng và chữa bệnh tuy nhi...

Xoan nhừ, xoan trà, nhừ, xoan rừng, lát xoan, xuyên cóc...

Cây xoan nhừ còn có nhiều tên khác về công dụng chữa bệnh Theo Đông Y, Quả có vị...

Xương bồ, thạch xương bồ, thuỷ xương bồ (Acorus gramine...

Cây Xương bồ còn gọi là thạch xương bồ, thuỷ xương bồ. Tên khoa học là Acorus gr...

Xương khô, lục ngọc thụ, quang côn thụ, thanh san hô, s...

Cây xương khô có nhiều tên gọi khác nhau cây có tên khoa học Euphorbia tirucalli...