Cây thuốc

QUÝT (Citrus reticulata Blanco)

Quít có công dụng Chữa ho, tức ngực, nhiều đờm, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy, ợ h...

TRẮC BÁCH DIỆP (Biota onentalis (L.) Ende)

Cây trắc bách diệp còn gọi là trắc bá có tên khoa học Biota onentalis. Thường d...

BẠCH CHỈ (Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth. e...

Bạch chỉ có vị cay, tính ôn, vào các kinh Phế, Vị. Đại tràng. Có tác dụng tán ph...

Cây hoa anh thảo, cây anh thảo (Oenothera biennis)

Cây anh thảo có tên khoa học Oenothera biennis , tên thường gọi hoa anh thảo thô...

Công dụng và tác dụng chữa bệnh của cây bọ mẩy

Cây bọ mẩy, tên khoa học là Clerodendron cyrtophyllum Turcz., họ Cỏ roi ngựa. câ...

Mộc qua(Chaenomeles lagenaria (Lois.) Koidz, Cydonia la...

Cây Môc qua theo ghi nhận công dụng thường dùng Chữa đau nhức khớp, chân tay co ...

Mộc tặc, tiết cốt thảo, mộc tặc thảo, bút đầu thái, cỏ ...

Theo công dụng được nghi nhận Mộc tặc là một vị thuốc dùng trong nhân dân, có tá...

Cây mộc thông, mã đậu linh, mộc thông - Hocquartia mans...

Vị thuốc Mộc Thông theo tài liệu ghi nhận thường dùng chữa thấp nhiệt lâm bệnh, ...

Móng lưng rồng, chân vịt, quyển bá, vạn niên tùng, kiến...

Móng lưng rồng thường dùng chữa ho ra máu, nôn ra máu, đại tiện tiểu tiện ra máu...

Móng tay, cây lá móng tay, móng tay nhuộm, chỉ giáp hoa...

Cây móng tay trước đây ở Việt Nam, nhân dân thường dùng lá móng tay để nhuộm đỏ ...

Mồng tơi, mồng tơi đỏ, mồng tơi tía, lạc quỳ, phak pang...

Trong nhân dân, thường chỉ dùng rau mồng tơi nấu canh ăn cho mát, ít dùng làm th...

Một lá, Lan một lá, Lan cờ, thanh thiên quỳ, Trâu châu ...

Cây Một lá chỉ mới thấy sử dụng trong phạm vi nhân dân, nhưng chủ yếu cũng chỉ t...

Lỗ danh, cây mù mắt, cây hoa dài (Isotoma longiflora Pr...

Hiện nay, cây này rất ít được sử dụng ở nước ta. Nhưng ta có thể nghiên cứu để c...

Mù u, đồng hồ, khung tung, khchyong (Calophyllum inophy...

Phần lớn còn dùng trong phạm vi nhân dân. Nhựa mù u được dùng dưới dạng bột rắc ...

Muống biển (Ipomoea biloba Forsk (Ipomoea maritima R. B...

Nhân dân dùng muống biển làm thuốc chữa cảm mạo, sốt, sốt rét, tê thấp, chân tay...

Muồng trâu, trong bhang, ana drao bhao, dâng het, tâng ...

Nhân dân thường dùng lá muồng trâu để chữa bệnh hắc lào, bệnh tô-cơ-lô (tokelau)...

Muồng truổng, màn tàn, sen lai, tần tiêu, buồn chuồn, m...

Muồng truồng là một vị thuốc còn nằm trong phạm vi kinh nghiệm nhân dân. Người t...

Mướp đắng, khổ qua, cẩm lệ chi, lại bồ đào, hồng cô nươ...

Ở nước ta, ngoài công dụng làm thức ăn (nấu với thịt làm canh), mướp đắng còn đư...

Cây mướp sát còn gọi là sơn dương tử, hải qua tử, da kr...

Cây mướp sát ít được dùng làm thuốc ở Việt Nam. Thường người ta chỉ dùng để đầu ...

Náng hoa trắng, cây lá náng, văn thù lan, hoa náng, chu...

Nhân dân thường dùng lá cây náng hơ nóng, đắp và bóp vào những nơi sai gân, bong...

Nàng nàng, trứng ếch, trứng ốc, bọt ếch, nổ trắng, co p...

Cây Nàng nàng là một vị thuốc được nhân dân dùng chữa phụ nữ sau khi đẻ kém ăn, ...

Ngâu, Ngâu ta (Aglaia duperreana Pierre)

Cây Ngâu ngoài công dụng dùng ướp chè cho thơm, hoa và lá ngâu dùng chữa sốt, và...